Giải luyện tập toán lớp 5 tập 2 tuần 31

Hướng dẫn giải toán cơ bản và nâng cao lớp 5 học kì 2. Theo đó, mỗi tuần các bạn sẽ có hai bài luyện tập [1 + 2] để thực hành. Thông qua các bài luyện tập nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu củng cố, rèn luyện kiến thức và kĩ năng thực hành trong mỗi tuần học. Chúc các bạn học tốt với tech12h.

LUYỆN TẬP 2

1. Tính:

2. Tính:

  1. $\frac{3}{7}$ x $\frac{5}{11}$ = ...........................
  1. $\frac{5}{8}$ x 4 = ...........................
  1. $\frac{5}{7}$ : $\frac{9}{16}$ = ...........................
  1. $\frac{5}{6}$ : $\frac{7}{12}$ = ...........................

3. Viết kết qủa phép tính vào chỗ chấm:

  1. 71 x 10b] 12,8 x 100c] 31 x 271 : 0,112,8 : 0,0131 : 0,5

4. Tìm $x$:

  1. [$x$ + 82,7] x 0,01 = 2,056

................................................................................................................

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 31 - Đề 2 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 31 lớp 5 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập các dạng cách giải các dạng toán về phép cộng, phép trừ, phép nhân. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài 1:

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

  1. 12,75 – 7,28 – 1,72;
  1. 16,34 – 12,45 + 8,45;
  1. 0,2468 + 0,08 x 0,4 x 12,5 x 2,5 + 0,7532.

Bài 2:

Tìm x:

  1. 2,25 – x + 0,9 = 0,57 b] x : 0,28 x 0,7 = 2,7.

Bài 3:

Một người mua 1,5kg gạo nếp hết 10 800 đồng. Người đó mua thêm một lượng gạo tẻ gấp rưỡi lượng gạo nếp với giá tiền 1kg gạo tẻ chỉ bằng 2/3 giá tiền 1kg gạo nếp. Hỏi người đó mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền?

Bài 4:

Tìm số bị chia và số chia trong một phép chia có số dư bằng 0, biết rằng nếu chia số bị chia cho 3 lần số chia thì được 0,75; nếu chia số bị chia cho 2 lần thương thì cũng được 0,75.

Đáp án Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài 1:

  1. 12,75 – 7,28 – 1,72

\= 12,75 – [7,28 + 1,72]

\= 12,75 – 9 = 3,75.

  1. 16,34 – 12,45 + 8,45

\= 16,34 – [12,45 – 8,45]

\= 16,34-4 = 12,34.

  1. 0,2468 + 0,08 x 0,4 x 12,5 x 2,5 + 0,7532

\= [0,2468 + 0,7532] + [0,08 x 12,5] x [0,4 x 2,5]

\= 1 + 1 x 1 = 2

Bài 2:

  1. 2,25 – x + 0,9 = 0,57

2,25 – [x– 0,9] = 0,57

x – 0,9 = 2,25 – 0,57

x – 0,9 = 1,68

x = 1,68 + 0,9

x = 2,58

  1. x : 0,28 x 0,7 = 2,7

x : [0,28 : 0,7] = 2,7

x : 0,4 = 2,7

x = 2,7 x 0,4

x = 1,08

Bài 3:

Bài giải:

Gấp rưỡi là gấp 1,5 lần.

Người đó mua số gạo tẻ là:

1,5 x 1,5 = 2,25 [kg]

Giá tiền 1 kg gạo nếp là:

10800 : 1,5 = 7200 [đồng]

Giá tiền 1 kg gạo tẻ là:

7200 x \= 4800 [đồng]

Số tiền mua gạo tẻ là:

4800 x 2,25 = 10800 [đồng]

Toàn bộ số tiền mua gạo là:

10800 + 10800 = 21600 [đồng]

Đáp số: 21 600 đồng.

Bài 4:

Bài giải:

Khi số bị chia không đổi, nếu số chia gấp 3 lần thì thương giảm 3 lần. Thương giảm 3 lần được 0,75, nên thương phải tìm là:

0,75 x 3 = 2,25.

Khi số bị chia không đổi, nếu thương gấp 2 lần thì số chia giảm 2 lần. Số chia giảm 2 lần được 0,75, nên số chia phải tìm là :

0,75 x 2 = 1,5

Số bị chia phải tìm là:

2,25 x 1,5 = 3,375

Đáp số: Số bị chia: 3,375; số chia: 1,5

Ngoài Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 31 - Đề 2 được VnDoc sưu tầm cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 5 chuẩn bị cho các bài thi học kì 2 lớp 5 môn Toán đạt kết quả cao.

Câu 1. a] Đặt tính rồi tính :83507 – 7183 ; 12,546 – 7,362 ; ...

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh có đáp án và lời giải chi tiết

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

  1. Đặt tính rồi tính:

\[83507 – 7183\] \[12,546 – 7,362\]

  1. Tính:

\[\dfrac{4}{3} - \dfrac{5}{6} = \ldots \] \[\dfrac{8}{9} - \dfrac{2}{5} = \ldots \]

Phương pháp giải:

  1. Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau, dấu phẩy thẳng hàng với nhau.
  1. Muốn trừ hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

a]

\[\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{c}} { - \begin{array}{*{20}{c}} {83507}\\ {\,\,\,7183\,} \end{array}}\\ \hline {\,\,\,\,\;76324\,} \end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\; \begin{array}{*{20}{c}} { - \,\,\begin{array}{*{20}{c}} {12,546}\\ {\,\,7,362} \end{array}}\\ \hline {\,\,\,\,\,\,\;\,5,184} \end{array} \end{array}\]

\[\begin{array}{l} \dfrac{4}{3} - \dfrac{5}{6} = \dfrac{8}{6} - \dfrac{5}{6} = \dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\,\,\,;\\ \dfrac{8}{9} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{40}}{{45}} - \dfrac{{18}}{{45}} = \dfrac{{22}}{{45}}. \end{array}\]

Bài 2

Tìm \[x\]

\[x + 61,9 = 107,6\] \[x + \dfrac{3}{5} = \dfrac{9}{8} - \dfrac{1}{4}\]

Phương pháp giải:

- Tính giá trị vế phải [nếu cần].

- \[x\] ở vị trí số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Lời giải chi tiết:

+]

\[\begin{array}{l}x + 61,9 = 107,6\\x = 107,6 - 61,9\\x = 45,7\end{array}\]

+]

\[\begin{array}{l}x + \dfrac{3}{5} = \dfrac{9}{8} - \dfrac{1}{4}\\x + \dfrac{3}{5} = \dfrac{7}{8}\\x = \dfrac{7}{8} - \dfrac{3}{5}\\x = \dfrac{{11}}{{40}}\end{array}\]

Bài 3

Kho thứ nhất chứa \[345,5\] tấn gạo. Kho thứ hai chứa ít hơn kho thứ nhất \[72,6\] tấn gạo. Hỏi cả hai kho chứa bao nhiêu tấn gạo ?

Phương pháp giải:

- Tính số gạo của kho thứ hai ta lấy số gạo của kho thứ nhất trừ đi \[72,6\] tấn.

- Tổng số gạo hai kho chứa được \[=\] số gạo kho thứ nhất \[+\] số gạo kho thứ hai.

Lời giải chi tiết:

Kho thứ hai chứa được số tấn gạo là:

\[345,5 \,– 72,6 = 272,9\] [tấn]

Cả hai kho chứa được số tấn gạo là:

\[345,5 + 272,9 = 618,4\] [tấn]

Đáp số: \[618,4\] tấn.

Bài 4

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Quãng đường từ A đến B dài \[145km\], dài hơn quãng đường từ B đến C là \[62km\]. Hỏi quãng đường từ A đến C [đi qua B] dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Phương pháp giải:

- Tìm độ dài quãng đường từ B đến C ta lấy độ dài quãng đường từ A đến B trừ đi 62km.

- Tìm độ dài quãng đường từ A đến C [đi qua B] ta lấy độ dài quãng đường từ A đến B cộng với độ dài quãng đường từ B đến C.

Lời giải chi tiết:

Quãng đường từ B đến C dài số ki-lô-mét là:

\[145 – 62 = 83 \;[km]\]

Quãng đường từ A đến C [đi qua B] dài số ki-lô-mét là:

\[145 + 83 = 228 \;[km]\]

Đáp số : \[228km.\]

Bài 5

Viết kết quả phép tính vào chỗ chấm:

\[\begin{array}{l}31 \times 10 = \ldots \\31\times 0,1 = \ldots \\7,02 \times 100 = \ldots \\7,02\times 0,01 = \ldots \end{array}\]

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc :

- Muốn nhân một số tự nhiên với \[10,\,\,100,\,\,1000,\,\,...\] ta chỉ việc thêm vào bên phải của số đó lần lượt một, hai, ba, … chữ số \[0\].

- Muốn nhân một số thập phân với \[10,\,\,100,\,\,1000,\,\,...\] ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

- Muốn nhân một số thập phân với \[0,1;\,\,0,01;\,\,0,001,\,\,...\] ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}31 \times 10 = 310 \\31\times 0,1 = 3,1 \\7,02 \times 100 = 702 \\7,02\times 0,01 = 0,0702 \end{array}\]

Bài 6

  1. Đặt tính rồi tính:

\[26,7 \times 4,5\] \[8106:35\]

  1. Tính:

\[\dfrac{4}{7} \times \dfrac{5}{9} = \ldots \] \[\dfrac{3}{2}:\dfrac{5}{{11}} = \ldots \]

Phương pháp giải:

- Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

b]

\[\dfrac{4}{7} \times \dfrac{5}{9} = \dfrac{{4 \times 5}}{{7 \times 9}} = \dfrac{{20}}{{63}}\]

\[\dfrac{3}{2}:\dfrac{5}{{11}} = \dfrac{3}{2} \times \dfrac{11}{{5}} = \dfrac{{3 \times 11}}{{2 \times 5}} = \dfrac{{33}}{{10}}\]

Bài 7

Tìm \[x\] :

\[x + 85,7 = 3,741:0,01\]

\[x:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\]

Phương pháp giải:

- Tính giá trị vế phải.

- Xác định vị trí của \[x\] trong phép tính rồi áp dụng các quy tắc đã học ở lớp dưới để tìm \[x\] :

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{l}x + 85,7 = 3,741:0,01\\x + 85,7 = 374,1\\x = 374,1 - 85,7\\x = 288,4\end{array}\]

\[\begin{array}{l}x:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\\x:\dfrac{4}{3} = \dfrac{1}{2}\\x = \dfrac{1}{2} \times \dfrac{4}{3}\\x = \dfrac{2}{3}\end{array}\]

Bài 8

Quãng đường từ A đến B dài 123km, một ô tô xuất phát từ A và đã đi được 51km. Ô tô đó dự định đi tiếp với vận tốc 48km/giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp bao nhiêu thời gian nữa để đến B?

Phương pháp giải:

- Tìm độ dài đoạn đường chưa đi ta lấy độ dài đoạn đường từ A đến B trừ đi độ dài đoạn đường đã đi.

- Muốn tìm thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Lời giải chi tiết:

Đoạn đường chưa đi dài số ki-lô-mét là:

\[123 - 51 = 72\,\,[km]\]

Để đi đến B, ô tô còn phải đi tiếp số thời gian nữa là:

\[72:48 = 1,5\] [giờ] = 1 giờ 30 phút

Đáp số: 1 giờ 30 phút

Vui học

Khuê muốn mua một bộ đồ chơi lắp ghép giá 320 000 đồng bằng tiền tiết kiệm của mình. Mỗi ngày Khuê tiết kiệm được 4000 đồng từ tiền tiêu vặt mẹ cho. Hỏi Khuê cần tiết kiệm trong bao nhiêu ngày thì có thể tự mua được bộ đồ chơi lắp ghép đó?

Phương pháp giải:

Muốn tìm số ngày Khuê cần tiết kiệm tiền để có thể tự mua bộ đồ chơi đó ta lấy giá tiền của bộ đồ chơi đó chia cho số tiền mỗi ngày Khuê tiết kiệm được.

Lời giải chi tiết:

Để có thể tự mua được bộ đồ chơi lắp ghép đó thì Khuê cần tiết kiệm trong số ngày là:

\[320\,\,000:4000 = 80\] [ngày]

Đáp số: \[80\] ngày.

Loigiaihay.com

  • Tuần 32: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian, tính chu vi và diện tích một số hình - trang 52 Giải Cùng em học Toán lớp 5 tập 2 tuần 32 câu 1, 2, 3, 4 trang 52 với lời giải chi tiết. Câu 1. Tính giá trị biểu thức: a] 92,8 - 4,56 x 0,1 = ... ; b] 5,7 + 0,457 : 0,01 = ... ; ...
  • Tuần 33: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình. Một số dạng bài toán đã học - trang 55 Câu 2. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều rộng 1,2m [tính cả thành bể] và bằng 2/3 chiều dài. Chiều cao bằng 5/6 chiều dài [tính cả bề dày đáy bể]. Tính thể tích của bể nước đó.
  • Tuần 34: Ôn tập về biểu đồ. Luyện tập chung - trang 58 Câu 1. Một ô tô phải đi quãng đường từ A đến B dài 126km. Tính thời gian để ô tô đi hết quãng đường nếu ô tô đó đi với vận tốc 56km/giờ.
  • Tuần 35: Luyện tập chung - trang 61 Câu 2. Một người đi xe máy đi 1,5 giờ đầu với vận tốc 38km/giờ, 2 giờ sau đi với vận tốc 35km/giờ. Hỏi người đi xe máy đó đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? Kiểm tra cuối năm học trang 64

Câu 10. Giải bài toán : Một vòi nước chảy vào bể không có nước, trung bình mỗi giờ vòi chảy được 1/4 bể. Hỏi sau 3 giờ vòi nước chảy vào bể thì còn mấy phần bể chưa có nước ?

Chủ Đề