Kế toán xây dựng công trình được biết đến là công việc với nhiều nghiệp vụ rắc rối, kế toán mất thời gian dài để theo dõi. Có nhiều nghiệp vụ phát sinh, đòi hỏi kế toán phải nắm chắc kiến thức và có kinh nghiệm xử lý.
1. Quy trình kế toán xây dựng công trình
Quy trình thực hiện nghiệp vụ kế toán xây dựng công trình bao gồm từ khi kế toán phải xem xét hồ sơ công trình đến khi công trình hoàn thành.
1.1. Xem xét hồ sơ
Các hợp đồng xây dựng được ký, thường đi kèm với dự toán chi phí. Dự toán được xây dựng trên cơ sở khối lượng công việc, định mức tiêu hao vật tư, nguyên vật liệu và nhân công theo Định mức xây dựng của Nhà nước ban hành.
Thông thường cần những hồ sơ và số liệu sau:
– Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư [hoặc báo cáo đầu tư] kèm theo hồ sơ dự án khả thi;
– Tổng dự toán:
- Bảng tổng hợp kinh phí dự toán
- Dự toán của các hạng mục công trình và tổng dự toán của toàn bộ công trình.
- Bảng giá trị vật tư thi công theo hạng mục, theo công trình
- Bảng tổng hợp tính và chênh lệch giá trị vật tư thi công
- Bảng phân tích vật tư theo hạng mục công trình
– Hồ sơ thầu, giá thầu [nếu có]
– Hợp đồng xây dựng và các phụ lục liên quan
Phần mềm kế toán Kaike
Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị
Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị
2. Định mức vật tư
Dựa vào 2 bảng Giá trị vật tư thi công và Tổng hợp tính và chênh lệch giá trị vật tư thi công, kế toán sẽ thấy được khối lượng vật tư cần thiết cho từng hạng mục và công trình.
Kế toán cần lưu ý, giá của vật tư không được quá cao so giá trên dự toán. Đồng thời cũng phải phù hợp với giá cả trên thị trường, nếu không muốn bị bóc chi phí khi kiểm toán hay quyết toán.
Xây dựng một Bảng tổng hợp kinh phí kế toán, xác định rõ các khoản mục sau:
- Nguyên vật liệu
- Nhân công
- Máy thi công
- Chi phí quản lý chung
\>> Siêu ưu đãi! Có ngay phần mềm kế toán với 2.000.000đ
3. Xác định và hạch toán các chi phí
3.1. Hoạch toán vật tư, nguyên vật liệu
Vật tư thi công có thể được đưa thẳng xuống công trình, cũng có thể nhập kho. Kế toán cần quản lý và đối chiếu vật tư đưa vào từng công trình để hạch toán chính xác.
Hồ sơ mua NVL trực tiếp bao gồm:
- Hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng
- Hóa đơn
- Phiếu xuất kho bên bán [BB giao nhận] và Phiếu nhập kho
- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng
- Chứng chỉ chất lượng [nếu cần]
3.2. Nhân công
Nhân công trong giá thành xây dựng chính là nhân công trực tiếp. Chi phí được tính trên định mức xây dựng.
Hồ sơ gồm:
- Hồ sơ lao động
- Hợp đồng lao động
- Quy chế tiền lương, các QĐ của giám đốc
- Các thủ tục liên quan đến thuế TNCN
- Bảng chấm công, bảng lương
3.3. Chi phí máy thi công
Căn cứ vào dự toán được duyệt, kế toán sẽ thấy được chi phí máy thi công. Máy thi công được tính cho từng loại máy, và số ca máy. Chi phí máy thi công bao gồm nhiên liệu, khấu hao máy, lương lái máy, chi phí sửa chữa bảo dưỡng máy.
Hồ sơ gồm:
Lương lái máy thì chuẩn bị giấy tờ như phần chi phí nhân công.
Thủ tục với chi phí nhiên liệu bao gồm:
- Hợp đồng mua bán, hóa đơn mua, PNK,PXK
- Sổ nhật trình máy [Bảng theo dõi ca xe máy]
- Định mức tiêu hao nhiên liệu [do giám đốc ban hành]
3.4. Chi phí quản lý chung
Bao gồm: chi phí lán trại, điện nước, lương cán bộ quản lý…và các chi phí phục vụ chung phát sinh tại công trình
Hồ sơ gồm
+Hóa đơn
+Phiếu chi
Hồ sơ lương cho quản lý các bộ phận:
- + Hồ sơ lao động
- + Hợp đồng lao động
- + Quy chế tiền lương, các QĐ của giám đốc
- + Các thủ tục liên quan đến thuế TNCN
- + Bảng chấm công, bảng lương
3.5. Xác định doanh thu xây dựng
2 trường hợp xác định thời điểm ghi nhận doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng là:
+ Căn cứ vào tiến độ do hai bên thống nhất
+ Căn cứ vào biên bản xác nhận khối lượng công trình và hóa đơn đã lập
Kết chuyển giá vốn cho doanh thu xác định trong kỳ
Kết chuyển chi phí dở dang chưa hoàn thành
4. Cách hạch toán kế toán xây dựng công trình theo thông tư 133 và thông tư 200
Quy trình Hạch toán theo thông tư 133 Hạch toán theo thông tư 200
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1/ Hạch toán mua nguyên vật liệu:
Nợ TK 152 [chi tiết theo từng vật tư ]
Nợ TK 1331 [Thuế GTGT được khấu trừ]
Có TK 111,112,331
Nợ TK 152 [chi tiết theo từng vật tư]
Nợ TK 1331 [Thuế GTGT được khấu trừ]
Có TK 111,112,331
2/ Khi xuất nguyên vật liệu thi công:
Nợ TK 154 – NVL
Có TK 152
Nợ TK 621 – NVL trực tiếp
Có TK 152
Chi phí nhân công trực tiếp
1/ Cuối tháng tính lương phải trả công nhân
Nợ TK 154 – Chi phí NC trực tiếp
Có TK 334
Nợ TK 622 – Chi phí NC trực tiếp
Có TK 334
2/ Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí
Nợ TK 154
Có TK 3383, 3384, 3385
Nợ TK 622
Có TK 3383, 3384, 3386
Chi phí máy thi công
1/ Cuối tháng tính lương phải trả cho lái máy
Nợ TK 154 – Chi phí nhân công máy thi công
Có TK 334
Nợ TK 6231 – Chi phí nhân công máy thi công
Có TK 334
2/ Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí:
Nợ TK 154
Có TK 3383, 3384, 3385
Nợ TK 6231
Có TK 3383, 3384, 3386
3/ Cuối tháng trích khấu hao máy thi công:
Nợ TK 154
Có TK 214
Nợ TK 6234
Có TK 214
4/ Chi phí xăng dầu cho máy hoạt động:
Nợ TK 154
Có TK 152
Nợ TK 6232
Có TK 152
5/ Chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng thuê máy:
Nợ TK 154
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331
Nợ TK 6237
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331
Chi phí chung cho công trình
1/ Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận quản lý công trình
Nợ TK 154 – CPSXC
Có TK 333
Nợ TK 6271 – CPSXC
Có TK 334
2/ Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN của bộ phận quản lý công trình tính vào chi phí
Nợ TK 154 – CPXSC
Có 3383, 3384, 3386
Nợ 6271 – CPXSC
Có 3383, 3384, 3386
3/ Cuối tháng trích khấu hao TSCĐ phục vụ BP quản lý công trình
Nợ TK 154
Có TK 214
Nợ TK 6274
Có TK 214
4/ Các chi phí chung khác
Nợ TK 154
Nợ 1331
Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 627
Nợ 1331
Có TK 111, 112, 331
5. Tóm lại
Có thể thấy kế toán xây dựng công trình là một loại hình tương đối phức tạp. Hi vọng qua bài viết này, bạn đọc có thể hình dung ra được quy trình và cách hạch toán kế toán nghiệp vụ liên quan đến xây dựng công trình.