Hạch toán tk 821 theo thông tư 133 năm 2024

Tích chọn phụ lục kê khai kèm theo ở tab Chọn phụ lục kê khai. [Chương trình tự động hiển thị danh sách các mẫu phụ lục đi kèm tương ứng với từng thông tư].

Lưu ý: Với DN thuộc đối tượng được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế TNDN năm 2021 theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15. Khi lập tờ khai thuế, người dùng tích chọn thêm PL 92/2021/NĐ-CP – thuế TNDN được giảm theo nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15.

  • Nhấn Đồng ý. Xuất hiện giao diện tờ khai quyết toán thuế TNDN.

  • Khai báo các thông tin cần thiết, nhấn Cất.
  • Nộp tờ khai qua Mtax, hoặc xuất khẩu ra XML để nộp hoặc nhập vào HTKK. Xem hướng dẫn tại đây
Bước 3: Hạch toán chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm tính với số được quyết toán
  • Vào phân hệ Tổng hợp\tab Chứng từ nghiệp vụ khác, chọn chức năng Thêm\Chứng từ nghiệp vụ khác.

  • Khai báo các thông tin cần thiết, nhấn Cất.
Bước 4: Lập tờ khai bổ sung điều chỉnh [nếu có]
  • Vào phân hệ Thuế, chọn TT80-Quyết toán thuế TNDN năm [03/TNDN] hoặc TT151-Quyết toán thuế TNDN năm [03/TNDN].
  • Thiết lập kỳ tính thuế:
    • Chọn kỳ tính thuế đã lập quyết toán, chương trình sẽ tự động tích chọn ô Tờ khai bổ sung.
    • Tại mục Ngày lập KHBS: nhập ngày lập tờ khai bổ sung.
    • Tích chọn thêm phụ lục kê khai [nếu cần]. Nhấn Đồng ý.

  • Nhập lại các giá trị kê khai đúng vào phụ lục kèm theo hoặc nhập trực tiếp vào tờ khai bổ sung [nếu không đính kèm phụ lục]

Lưu ý: Từ SME 2022 – R19, chương trình cho phép người dùng Thêm/Xóa phụ lục đính kèm tờ khai bổ sung theo TT80.

Thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được kế toán kê khai tạm tính theo QUÝ và quyết toán thuế vào cuối năm.

Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp liên quan đến các tài khoản sau:

821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp

111/112: tài khoản tiền hoặc ngân hàng để nộp thuế

Cách xác định số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp:

Sau khi đã kết chuyển hết các tài khoản và xác định lãi lỗ -> nếu dư có tài khoản 4212: lợi nhuận năm nay -> tức là có lãi -> tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả = số dư có 4212 x % Thuế suất [% thuế suất phụ thuộc vào loại hình kinh doanh của mỗi doanh nghiệp]

Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp:

Bước 1: Ghi nhận chi phí thuế TNDN

Nợ 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Có 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Bước 2: Hạch toán chi tiền thuế TNDN:

Nợ 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Bước 3: Cuối kỳ kết chuyển thuế TNDN:

Nợ 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính [nếu có sai xót]

Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định lại số thuế TNDN phải nộp trong năm.

Trường hợp 1: Nếu thuế TNDN thực phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN đã ghi nhận, ta làm bút toán bổ sung thêm số tiền thuế thu nhập phải nộp, ghi:

Nợ 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Có 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Trường hợp 2: Nếu thuế TNDN thực phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã ghi nhận, ta làm bút toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập:

Nợ 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Trường hợp 3: Nếu phát hiện sai xót về thuế TNDN của năm trước [năm đã làm quyết toán xong], thì kế toán hạch toán điều chỉnh Tăng hoặc Giảm chi phí TNDN vào năm hiện tại.

Trường hợp sau khi cơ quan thuế thanh kiểm tra xong, có quyết định phạt và truy thu thuế thì anh chị em hạch toán như sau:

  1. Truy thu thuế thu nhập doanh nghiệp.

1. Phản ánh thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:

Nợ Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

2. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước:

Nợ Tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

Có Tài khoản: 111/112: Tiền mặt/Tiền ngân hàng.

  1. Truy thu thuế giá trị gia tăng.

1. Phản ánh thuế giá trị giá tăng truy thu bổ sung:

Nợ Tài khoản: 811: Chi phí khác

Có Tài khoản: 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp

2. Nộp thuế giá trị gia tăng vào ngân sách nhà nước:

Nợ Tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp

Có Tài khoản: 111/112: Tiền mặt/Tiền ngân hàng.

  1. Truy thu thuế thu nhập cá nhân.

1. Phản ánh thuế thu nhập cá nhân truy thu bổ sung:

Nợ Tài khoản: 811: Chi phí khác

Có Tài khoản: 3335: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

2. Nộp thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách nhà nước:

Nợ Tài khoản 3335: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Có Tài khoản: 111/112: Tiền mặt/Tiền ngân hàng.

  1. Tiền phạt, tiền chậm nộp.

1. Phản ánh tiền phạt, tiền chậm nộp:

Nợ Tài khoản: 811: Chi phí khác

Có Tài khoản: 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

2. Nộp tiền phạt, chậm nộp vào ngân sách nhà nước:

Nợ Tài khoản 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Có Tài khoản: 111/112: Tiền mặt/Tiền ngân hàng.

  1. Điều chỉnh tăng, giảm và hạch toán tiền thuế giá trị giá tăng được khấu trừ

1. Điều chỉnh tăng thuế giá trị gia tăng được khấu trừ Gõ vào chỉ tiêu 38 của tờ khai hiện hành [ Số tiền thuế giá trị gia tăng điều chỉnh tăng theo quyết định thanh kiểm tra]

2. Điều chỉnh giảm thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

Gõ vào chỉ tiêu 37 của tờ khai hiện hành [ Số tiền thuế giá trị gia tăng điều chỉnh giảm theo quyết định thanh kiểm tra]

3. Hạch toán giảm thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

Nợ Tài khoản 811 [ hoặc Tài khoản 4211] Có Tài khoản 1331

4. Hạch toán tăng thuế giá trị gia tăng phải nộp vào ngân sách nhà nước Nợ Tài khoản 811 [hoặc Tài khoản 4211] Có Tài khoản 33311

  1. Điều chỉnh giảm lỗ theo biên bản quyết toán Không có hạch toán gì cả, chỉ theo dõi là số lỗ được chuyển theo tờ khai quyết toán thuế TNDN bây giờ là theo số biên bản, quyết định thanh tra, kiểm tra thuế [ Báo cáo tài chính vẫn giữ nguyên lỗ theo kế toán]

Chủ Đề