Hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn [present perfect] là một trong các thì trong tiếng Anh gây bối rối cho không ít người học tiếng Anh vì khái niệm hiện tại hoàn thành tiếp diễn không có trong tiếng Việt. Trong bài viết dưới đây, ELSA Speak sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về khái niệm cách sử dụng và cấu trúc của thì này trong tiếng Anh nhé.

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

Trước hết chúng ta hãy cùng tìm hiểu thế nào là hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Khái niệm này được sử dụng để chỉ các hành động, sự việc đã được bắt đầu từ trong quá khứ, và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại, tại thời điểm nói và có thể tiếp tục diễn ra ở tương lai. 

Nếu như hiện tại hoàn thành nhấn mạnh về kết quả hành động, sự việc thì Present Perfect Continuous Tense lại được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian mà hành động, sự việc đó diễn ra, và không đề cập tới kết quả cụ thể.

Ví dụ: I have been learning English for 3 years. [Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm.]

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh 

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra từ trong quá khứ, kéo dài liên tục cho tới hiện tại. Tính liên tục của hành động được nhấn mạnh.

Ví dụ:

I have studied English for 10 years. [Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm.]

=> Trong câu này chúng ta có thể hiểu rằng Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm hiện tại và bây giờ vẫn tiếp tục học. 

  • Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng chỉ mới kết thúc và kết quả của hành động đó vẫn có thể thấy được và có tác động tới hiện tại.

Ví dụ:

She is very sad because she has been waiting for him for 2 hours. [Cô ấy giờ rất buồn vì đã đợi anh ta 2 giờ đồng hồ.]

=> Trong câu này hành động chờ đợi vừa mới kết thúc, nó đã diễn ra trong suốt 2 giờ. Và kết quả là ở hiện tại, người chờ đợi cảm thấy rất buồn. 

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh 

1. Câu khẳng định

Nếu chủ ngữ là ngôi thứ nhất hoặc thứ hai [số ít, số nhiều], chúng ta dùng “have”.

Nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, chúng ta dùng “has”.

Ví dụ:

We have been working at this company for 3 years.[Chúng tôi đã làm việc cho công ty này được 3 năm.]

She has been going to the market for 30 minutes. [Cô ấy đi chợ đã được 30 phút rồi.]

989,000 VNDNhập mã OP30 giảm thêm 30K khi thanh toán online

Mua ngay

1,995,000 VNDGiảm thêm 450K khi nhập mã HANASLEXIS

Mua ngay

Mua ngay

2. Câu phủ định

Lưu ý: Have not có thể viết là haven’t và has not có thể được viết là hasn’t.

Ví dụ:

I haven’t been watching this show for a long time. [Tôi đã không xem chương trình này từ lâu rồi.]

He hasn’t been studying math since he graduated. [Từ khi anh ta tốt nghiệp, anh ta đã không học toán rồi.]

3. Câu nghi vấn

Ví dụ:

Have you been reading this book for more than 1 hour? Yes, I have.

[Bạn đã đọc cuốn sách này hơn 1 giờ đồng hồ rồi đấy à? – Đúng vậy.]

Has he been staying there for 2 weeks? No, he hasn’t. Just 1 week.

[Anh ta đã ở đó hai tuần rồi cơ à? – Không, chỉ mới một tuần thôi.]

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Có một số dấu hiệu giúp chúng ta xác định được câu đang sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Ví dụ: We have been working here since 2019. [Chúng tôi làm việc ở đây từ 2019.]

Ví dụ: They have been smoking for 1 hour. It is so terrible!

[Họ đã hút thuốc cả một giờ rồi đấy. Thật là kinh khủng!]

  • All + thời gian như all morning, all afternoon hoặc all day…]

Ví dụ: She has been going there all afternoon. [Cô ấy đã đi tới đó cả buổi chiều.]

Ngoài ra còn có các từ để nhận biết thì Present perfect continuous như all week, almost everyday, recently, in the past week, in recent years, up until now, at the moment, and so far…

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn [Present Perfect Continuous Tense]

Hãy vận dụng các kiến thức vừa học vào để hoàn thành bài tập dưới đây:

  1. She ….[sleep] all day.
  2. That family…[live] next to the railway station for 3 years.
  3. My mother …[cook] dinner since 6 pm.
  4. Why are you so tired? I…[work] at lab since this morning.
  5. You can’t go out because it…[rain] for hours.
  6. She…[make] this cake for his birthday all morning.
  7. Population in that country…[increase] in recent years.
  8. How long…[study] you chemistry?
  9. Snow…[fall] for hours, so it is so hard and dangerous to go out.
  10.  They…[play] football all afternoon.

Để hiểu hơn về cách dùng cũng như linh hoạt hơn trong việc sử dụng thì Present perfect continuous, bạn có thể tải ứng dụng nghe/ học tiếng Anh ELSA Speak. ELSA Speak có hàng ngàn bài luyện tập với nhiều chủ đề khác nhau, tình huống đa dạng nên hỗ trợ bạn rất hiệu quả trong việc ứng dụng Present Perfect Continuous Tense vừa học vào hội thoại. Luyện tập với các bài học của ELSA Speak, chắc chắn bạn sẽ không còn cảm thấy bối rối khi sử dụng thì này.

3. Cách sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn

Hai trường hợp sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn đã được TalkFirst giới thiệu sơ qua trong mục Định nghĩa. Tuy nhiên, TalkFirst sẽ trình bày lại cụ thể và chi tiết hơn về 2 cách sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn.

3.1. Diễn tả một hành động kéo dài liên tục

Diễn tả một hành động kéo dài liên tục, không bị ngắt quãng từ quá khứ tới trong hiện tại và rất có thể sẽ tiếp tục kéo dài tới và trong tương lai.

Trong câu thường xuất hiện:

+ since + một [cụm] danh từ diễn tả mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ: ‘since last week’ – “từ tuần trước”, ‘since Monday’ – “từ thứ Hai”, ‘since 1998’ – “từ năm 1988”, v.v.

+ since + một mệnh đề diễn tả mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ: ‘since we broke up’ – “kể từ khi chúng tôi chia tay”, ‘since he quit his job’ – “kể từ khi anh ấy nghỉ việc”, v.v.

+ for + một [cụm] danh từ diễn tả khoảng thời gian

Ví dụ: ‘for months’ – “trong nhiều tháng”, ‘for almost 15 years’ – “trong gần 15 năm”, v.v.

+ Các [cụm] từ khác:

‘all morning/ afternoon/ evening/…’ – “cả buổi sáng/ chiều/ tối/…”, ‘the whole morning/ day/ week/ year/…’ – “cả buổi sáng/ ngày/ tuần/ năm/…”, ‘[up] until now’ – “cho tới bây giờ”, ‘so far’ – “cho tới bây giờ”, v.v.

Ví dụ:
+ My co- workers have been working very hard since the beginning of the year.
⟶ Các đồng nghiệp của tôi đã và đang không ngừng làm việc rất chăm chỉ kể từ đầu năm.

+ All of the students in my class haven’t been going to school since the pandemic began.
⟶ Tất cả các học sinh trong lớp tôi liên tục không đến trường kể từ khi đại dịch bắt đầu.

+ His younger sister has been reading that book for hours.
⟶ Em gái anh ấy đã và đang không ngừng đọc cuốn sách đó trong hàng giờ.

+ My father has been painting the walls the whole morning.
⟶ Bố tôi đã và đang không ngừng sơn những bức tường suốt cả buổi sáng. [Thời điểm người nói nói câu này có khả năng cao là nằm cuối buổi sáng đó.]

+ Our son hasn’t been studying seriously up until now.
⟶ Con trai của chúng tôi luôn không học hành nghiêm túc cho tới bây giờ.

3.2. Hành động bắt đầu và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ

Diễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ hoặc kéo dài tới ngay sát hiện tại, đã chấm dứt ở hiện tại nhưng kết quả/ hậu quả của nó vẫn hiện hữu trong hiện tại.

Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn sẽ được dùng ở một trong hai mệnh đề của một câu phức. Mệnh đề còn lại dùng thì Hiện tại Đơn để diễn tả hậu quả/ kết quả còn tồn tại trong hiện tại.

Trong mệnh đề dùng thì Hoàn thành Tiếp diễn, có thể xuất hiện:

+ since + một [cụm] danh từ diễn tả mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ: ‘since last week’ – “từ tuần trước”, ‘since Monday’ – “từ thứ Hai”, ‘since 1998’ – “từ năm 1988”, v.v.

+ since + một mệnh đề diễn tả mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ: ‘since we broke up’ – “kể từ khi chúng tôi chia tay”, ‘since he quit his job’ – “kể từ khi anh ấy nghỉ việc”, v.v.

+ for + một [cụm] danh từ diễn tả khoảng thời gian

Ví dụ: ‘for months’ – “trong nhiều tháng”, ‘for almost 15 years’ – “trong gần 15 năm”, v.v.

+ Các [cụm] từ khác:

‘all morning/ afternoon/ evening/…’ – “cả buổi sáng/ chiều/ tối/…”, ‘the whole morning/ day/ week/ year/…’ – “cả buổi sáng/ ngày/ tuần/ năm/…”, ‘[up] until now’ – “cho tới bây giờ”, ‘so far’ – “cho tới bây giờ”, v.v.

Lưu ý:

Tuy thì HTHTTD thường được dùng trong trường hợp hành động trong mệnh đề dùng thì HTHTTD [hành động kéo dài] đã kết thúc ở hiện tại nhưng trên thực tế, có những trường hợp hành động trong mệnh đề dùng thì HTHTTD ở hiện tại cũng chưa kết thúc và hành động đó cũng gây ra một hậu quả/ kết quả nào đó ở hiện tại.

Khi ấy, tuy cấu trúc giống nhau nhưng ta cần dựa trên tình huống trên thực tế để hiểu cho chính xác xem hành động trong vế dùng thì HTHTTD ở hiện tại đã chấm dứt chưa.

Ví dụ:

+ It has been raining up until now, and the street in front of our house is flooded.
⟶ Cách hiểu theo chức năng của thì HTHTTD trong mục 3.2.: Trời đã liên tục mưa tới tận bây giờ [hiện tại thì tạnh rồi] và giờ con đường trước nhà chúng tôi bị ngập.

⟶ Cách hiểu khác: Trời đã liên tục mưa tới tận bây giờ [hiện tại vẫn mưa] và giờ con đường trước nhà chúng tôi bị ngập.

4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn

Trong câu hay mệnh đề có xuất hiện:

+ since + một [cụm] danh từ diễn tả mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ: ‘since last week’ – “từ tuần trước”, ‘since Monday’ – “từ thứ Hai”, ‘since 1998’ – “từ năm 1988”, v.v.

+ since + một mệnh đề diễn tả mốc thời gian trong quá khứ

Ví dụ: ‘since we broke up’ – “kể từ khi chúng tôi chia tay”, ‘since he quit his job’ – “kể từ khi anh ấy nghỉ việc”, v.v.Ví dụVD: ‘since we broke up’ – “kể từ khi chúng tôi chia tay”, ‘since he quit his job’ – “kể từ khi anh ấy nghỉ việc”, v.v.

+ for + một [cụm] danh từ diễn tả khoảng thời gian

Ví dụ: ‘for months’ – “trong nhiều tháng”, ‘for almost 15 years’ – “trong gần 15 năm”, v.v.

+ Các [cụm] từ khác:

‘all morning/ afternoon/ evening/…’ – “cả buổi sáng/ chiều/ tối/…”, ‘the whole morning/ day/ week/ year/…’ – “cả buổi sáng/ ngày/ tuần/ năm/…”, ‘[up] until now’ – “cho tới bây giờ”, ‘so far’ – “cho tới bây giờ”, v.v.

Riêng khi trường hợp thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ hoặc kéo dài tới ngay sát hiện tại, đã chấm dứt ở hiện tại nhưng kết quả/ hậu quả của nó vẫn hiện hữu trong hiện tại [mục 3.2.] thì có thêm một dấu hiệu:
Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn sẽ được dùng ở một trong hai mệnh đề của một câu phức. Mệnh đề còn lại dùng thì Hiện tại Đơn để diễn tả hậu quả/ kết quả còn tồn tại trong hiện tại.

5. Phân biệt thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn với thì Hiện tại Hoàn thành

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thực hiện bởi cô Arnel

Giữa hai thì này chỉ có duy nhất một điểm thường gây lúng túng cho người học. Đó chính là việc trong số các chức năng của mỗi thì [HTHTTD có 2 chức năng và HTHT có khoảng 5 chức năng], có một chức năng giống nhau:
-> Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại, ở hiện tại vẫn tiếp diễn và có thể sẽ tiếp tục kéo dài trong tương lai.

Tuy nhiên, điểm khác biệt ở đây chính là nếu như ta sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn, ta sẽ thể hiện và nhấn mạnh sự liên tục, không bị ngắt quãng của hành động trên. Còn thì Hiện tại Hoàn thành không giúp ta thể hiện điều đó.

Ví dụ:

+ I have been working here since 2016.⟶ Tôi đã và đang làm ở đây liên tục từ năm 2016.

⟶ Nhấn mạnh sự liên tục, không gián đoán.

+ I have worked here since 2016.⟶ Tôi đã và đang làm ở đây từ năm 2016.

⟶ Không nhấn mạnh sự liên tục, không gián đoán.

Thông thường, các bài tập ngữ pháp phổ thông cũng không tập trung nhiều vào phần phân biệt hai thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn và Hiện tại Hoàn thành vì sự khác biệt giữa chúng không lớn và việc dùng thì nào trong hai thì này phụ thuộc chủ yếu vào việc trên thực tế, hành động kéo dài đó có liên tục, không ngắt quãng hay không và việc người nói có muốn chỉ ra hay nhấn mạnh sự liên tục, không ngắt quãng hay không.

6. Bài tập áp dụng

Chia các động từ bên dưới theo thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn.

  1. Those employees ……… [work] very hard since the beginning of the year.
  2. That lazy student ……… [not doing] exercises up until now.
  3. My best friend Lucia ……… [sing] for nearly two hours. I think she will have a sore throat.
  4. It ……… [not rain] for months, so the field is very dry now.
  5. Jack ……… [reading] for over 3 hours, and his eyes are tired now.
  6. His parents ……… [paint] the walls since noon.
  7. My younger sister ……… [live] in this small old room for years. She needs to move to another place.
  8. My best friend is very tired now because she ……… [practice] for hours.
  9. They ……… [not talk] to each other since they argued last month.
  10. Her dog Kiki ……… [not eat] well since it became sick last Friday.

Đáp án:

1. have been working6. have been painting
2. hasn’t been doing7. has been living
3. has sung8. has been practicing
4. hasn’t been raining9. haven’t been talking
5. has been reading10. hasn’t been eating

Trên là “tất tần tật” những kiến thức mà bạn cần nắm xoay quanh thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn. TalkFirst mong rằng bài viết này đã phần nào giúp bạn nắm vững và có thể sử dụng thành thục hơn thì tiếng Anh này. Hẹn gặp bạn trong những bài học tiếp theo và cảm ơn bạn vì đã theo dõi bài viết!

Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.

Video liên quan

Chủ Đề