Hóa học 8 bài 11 luyện tập 2 năm 2024
Giải bài tập Hóa 8 bài 11: Bài luyện tập 2 được VnDoc sưu tầm hướng dẫn bạn đọc giải chi tiết các câu hỏi sách giáo khoa hóa 8 bài 11. Cũng như tổng hợp lại các kiến thức đã học giúp học, kèm theo nội dung bài tập ngoài sách giáo khoa. Giúp banjn đọc có thêm tài liệu ôn tập, học tập tốt môn Hóa học lớp 8, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình. Mời các bạn tải và tham khảo Show
I. Tóm tắt Hóa 8 bài 111. Công thức hóa học
Công thức hóa học cảu một số phi kim cũng chính là kí hiệu hóa học chính như C, S,…(x = 1) Công thức hóa học của các đơn chất là chất khí thì phân tử bao giờ cũng gồm 2 nguyên tử (trừ O3) như O2, N2, H2,… (x = 2)
Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân. A, B là kí hiệu nguyên tố x, y, z,… là những số nguyên chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất. 2. Hóa trịHóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử. Với hợp chất: A, B có thể là nguyên tử hay nhóm nguyên tử a, b là hóa trị của A, B. Quy tắc hóa trị: x.a = y.b B. Giải bài tập Hóa 8 bài 11 SGKBài 1 trang 41 SGK Hóa 8Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si, và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3. Biết các nhóm (OH), (NO3), Cl đều hóa trị I. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Cu(OH)2 1 x x = I x 2 => x = II. PCl5 1 x y = I x 5 => x = V. SiO2 1 x z = II x 2 => z = VI. Fe(NO3)3 1 x t = I x 3 => t = III. Bài 2 trang 41 SGK Hóa 8Cho biết công thức hóa học của hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): XO, YH3. Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X với Y trong số các công thức sau đây:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Theo công thức hóa học biết được X hóa trị II, Y hóa trị III. Công thức hóa học đúng là X3Y2. Đáp án D. X3Y2. Bài 3 trang 41 SGK Hóa 8Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3 hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử Fe liên kết với (SO4) hóa trị (II) sau:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Trong công thức Fe2O3 Fe có hóa trị III. Công thức D là đúng. Fe2(SO4)3. Bài 4 trang 41 SGK Hóa 8Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phần tử gồm K(I), bari Ba(II), Al(III) lần lượt liên kết với:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
BaCl2 = 137 + 2 x 35,5 = 208. AlCl3 = 27 + 35,5.3 = 133,5.
BaSO4 = 137 + 32 + 4.16 = 233. Al2(SO4)3 = 2.37 + 3.(32 + 16.4) = 342. \>> Mời các bạn tham khảo thêm giải hóa 8 bài tiếp theo tại: Giải Hóa 8 Bài 12: Sự biến đổi chất C. Giải bài tập SBT Hóa 8 bài 11Ngoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa hóa 8 bài 11, để củng cố nâng cao kiến thức bài học cũng như rèn luyện các thao tác kĩ năng làm bài tập. Các bạn học sinh cần bổ sung làm thêm các câu hỏi bài tập sách bài tập. Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc đã hướng dẫn các ban học sinh giải các dạng bài tập trong Sách bài tập Hóa 8 bài 11 tại:: Giải bài tập SBT hóa 8 bài 11 D. Trắc nghiệm hóa 8 bài 11 Bài luyện tập 2Để củng cố kiến thức các bài đã học cũng như kĩ năng thao tác giải các dạng bài tập, VnDoc đã tổng hợp biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm gồm 15 câu hỏi kèm theo đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng giúp ích cho các bạn. Mời các bạn tham khảo tại: Trắc nghiệm hóa 8 bài 11 ................................................. Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Giải bài tập Hóa 8 bài 11: Bài luyện tập 2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Với lời giải VBT Hóa 8 Bài 11: Bài luyện tập 2 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập trong Vở bài tập Hóa học 8. Học theo Sách giáo khoaQuảng cáo I - Kiến thức cần nhớ 1. Chất được biểu diễn bằng công thức hóa học
Ví dụ: S, Fe, Cu, C, …
Ví dụ: H2O, Fe2O3… Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất A) và cho biết - Nguyên tố tạo ra chất - Sô nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất - Phân tử khối của chất Quảng cáo 2. Hóa trị: là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử cũng như nhóm nguyên tử. Hóa trị của một nguyên tố ( hay nguyên tử) được xác định trên cơ sở lấy hóa trị của H làm đơn vị và của O làm hai đơn vị. Qui tắc hóa trị a.x = b.y Vận dụng:
AlIIIFb3 → b = 1.III3 = I Fea2(SO4II)3 → a = 3.II2 = III
Thí dụ: CuIIxOIIy → xy=IIII → x = 1, y = 1 → CTHH: CuO FeIIIx(NO3I)y → xy=IIII → x = 1, y = 3 → CTHH: Fe(NO3)3 AlIIIx(SO4)IIy → xy=IIIII → x = 2, y = 3 → CTHH: Al2(SO4)3 Quảng cáo Bài tậpBài 1. Trang 36 VBT Hóa học 8: Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hóa học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3. Lời giải Cu(OH)2 PCl5 SiO2 Fe(NO3)3 Cu hóa trị II P hóa trị V Si hóa trị IV Fe hóa trị III Bài 2. Trang 36 VBT Hóa học 8: Cho biết nhóm công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó) : XO, YH3. Quảng cáo Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X với Y trong số các công thức cho sau đây :
Lời giải Hóa trị của X: a = II.11 = II ; Hóa trị của Y: b = 3.I1 = III Công thức dạng chung của hợp chất: XxYy. Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.III → xy=IIIII → x = 3, y = 2; Công thức hóa học đúng: X3Y2 Bài 3. Trang 36 VBT Hóa học 8 : Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) sau :
Lời giải Hóa trị của Fe: a = 3.II2 = III Công thức dạng chung của hợp chất: Fex(SO4)y Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.III → xy=IIIII → x = 2, y = 3; Công thức hóa học đúng: Fe2(SO4)3 Bài 4. Trang 36 VBT Hóa học 8: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm kali K, bari Ba, nhôm Al lần lượt liên kết với:
Lời giải
Công thức dạng chung Theo quy tắc hóa trị x y CTHH Phân tử khối (đvC) K KxCly xy=II 1 1 KCl 39.1 + 35,5.1 = 74,5 Ba BaxCly xy=III 1 2 BaCl2 137.1 + 35,5.2 = 208 Al AlxCly xy=IIII 1 3 AlCl3 27.1 + 35,5.3 = 133,5
Công thức dạng chung Theo quy tắc hóa trị x y CTHH Phân tử khối (đvC) K Kx(SO4)y xy=III 2 1 K2SO4 39.2 + 32.1 + 16.4 = 174 Ba Bax(SO4)y xy=IIII 1 1 BaSO4 137.1 + 32.1 + 16.4 = 233 Al Alx(SO4)y xy=IIIII 2 3 Al2(SO4)3 27.2 + (32.1 + 16.4).3 = 342 Bài tập trong sách bài tậpBài 11.2. Trang 37 VBT Hóa học 8: Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau :X2(SO4)3 ; H3Y. Hãy chọn công thức hoá học nào là đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức cho sau đây :
Lời giải Hóa trị của X: a = 3.II2 = III; Hóa trị của Y: b = 3.I1 = III Công thức dạng chung của hợp chất: XxYy Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.III → xy=IIIIII → x = 1, y = 1; CTHH đúng: XY Bài 11.3. Trang 37 VBT Hóa học 8: Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với:
Lời giải
Công thức dạng chung Theo quy tắc hóa trị x y CTHH Phân tử khối (đvC) Na NaxBry xy=II 1 1 NaBr 23 + 80 = 103 Cu(II) CuxBry xy=III 1 2 CuBr2 64 + 2.80 = 224 Al AlxBry xy=IIII 1 3 AlBr3 27 + 3.80 = 267
Công thức dạng chung Theo quy tắc hóa trị x y CTHH Phân tử khối Na NaxSy xy=III 2 1 Na2S 2.23 + 32 = 78 Cu(II) CuxSy xy=IIII 1 1 CuS 64 + 32 = 96 Al AlxSy xy=IIIII 2 3 Al2S3 2.27 + 3.32 = 150 Bài 11.5. Trang 37 VBT Hóa học 8: Công thức hoá học một số hợp chất của nhôm viết như sau: AlCl4; AlNO3; Al2O3; AlS; Al3(SO4)2; Al(OH)2; Al2(PO4)3. Biết rằng trong số này chỉ có một công thức đúng và S có hoá trị II, hãy sửa lại những công thức sai. Lời giải Al có hóa trị III nên Al2O3 là CTHH đúng Sửa lại công thức sai: AlCl4 Cl hóa trị I nên CTHH đúng là AlCl3 AlNO3 nhóm NO3 hóa trị I nên CTHH đúng là Al(NO3)3 AlS S hóa trị II nên CTHH đúng là Al2S3 Al3(SO4)2 nhóm SO4 hóa trị II nên CTHH đúng là Al2(SO4)3 Al(OH)2 nhómOH hóa trị I nên CTHH đúng là Al(OH)3 Al2(PO4)3 nhóm PO4 hóa trị I nên CTHH đúng là AlPO4 Xem thêm các bài Giải Vở bài tập Hóa học 8 hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Hóa học 8 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa học lớp 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |