Hòa tan 2 4 gam mg bằng dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được 0 56 lít khí x. xác định x

Hòa tan 2 4 gam mg bằng dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được 0 56 lít khí x. xác định x
Sưu tầm một số chất thường gặp (lớp 8) (Hóa học - Lớp 8)

Hòa tan 2 4 gam mg bằng dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được 0 56 lít khí x. xác định x

2 trả lời

Cho 3,87g hh gồm Mg, Al vào 250ml dd X (Hóa học - Lớp 10)

1 trả lời

Tính nồng độ mol/lít của dd mới thu được (Hóa học - Lớp 11)

1 trả lời

Tính (Hóa học - Lớp 9)

3 trả lời

Khối lượng acid cần dùng? (Hóa học - Lớp 9)

2 trả lời

Viết phương trình (Hóa học - Lớp 9)

5 trả lời

Cách học thuộc công thức hóa học (Hóa học - Lớp 12)

2 trả lời

Hòa tan 2 4 gam mg bằng dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được 0 56 lít khí x. xác định x

Trần Anh

Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 5,60. B. 2,24. C. 4,48.

D. 3,36.

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án B nMg = 2,4: 24 = 0,1 (mol) => nH2 = 0,1 (mol) => VH2 = 0,1.22,4= 2,24(lít) Câu 9: Đáp án C Tại anot, trong t giây thu được nO2 = 0,035 => Trong 2t giây thu được nO2 = 0,07 => nH2 = 0,1245 - 0,07 = 0,0545 mol Bảo toàn electron trong 2t giây: 2nM + 2nH2 = 4nO2 => nM = 0,0855 =>M+ 96 = 13,68/0,0855 => M = 64: Cu Bảo toàn electron trong t giây: 2nCu = 4nO2 => nCu = 0,07 => mCu = y = 4,48

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Thủy ngân rất độc, dễ bay hơi. Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào để khử độc thủy ngân : A. Bột than B. Nước C. Bột lưu huỳnh D. Bột sắt
  • Ngâm thanh Cu dư vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là: A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)2; Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)3 D. Fe(NO3)3; Fe(NO3)2.
  • Để bảo vệ chân cầu bằng sắt ngâm trong nước sông, người ta gắn vào chân cầu (phần ngập trong nước) những thanh kim loại nào sau đây? A. Pb. B. Cu. C. Zn. D. Sn.
  • Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng? A. Ca B. Fe C. Zn D. Cu
  • Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Ag.
  • Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: + Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. + Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. + Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
  • Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp Mg, Al bằng 500ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 loãng 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2. Cô cạn X thu được khối lượng muối là A. 103,85 gam B. 25,95 gam C. 77,86 gam D. 38,93 gam
  • Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là A. fructozơ B. glucozơ C. saccarozơ D. axit gluconic
  • Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 5,60. B. 2,24. C. 4,48. D. 3,36.
  • Phương trình phản ứng điều chế este vinyl axetat là: A. CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2. B. CH3COOH + CH2=CHOH → CH3COOCH=CH2 + H2O. C. CH3COOH + CH2=CHCH2OH → CH3COOCH2CH=CH2. D. CH2=CHCOOH + CH3OH → CH2=CHCOOCH3 + H2O.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Lời giải của GV Vungoi.vn

\({n_{Mg}} = \,\,\frac{{2,4}}{{24}}\,\, = \,\,0,1\,\,mol\)

Xét quá trình cho – nhận e:

\(Mg\,\,\, \to \,\,\,\mathop {Mg}\limits^{ + 2} \,\, + \,\,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,2e\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{ + 4} \)

0,1         →      0,2mol                                     0,2 → 0,1 mol

→ \({n_{S{O_2}}}\) = 0,1 mol → V = 0,1. 22,4 = 2,24 lít

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng.
  • Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất đo
  • Dãy chất nào gồm các chất chỉ có tính oxi hoá?
  • Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì số mol e nhường của Fe cho axit là: 
  • UREKA

  • Cho lần lượt các chất sau : FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
  • Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là:
  • Kim loại bị thụ động với axit H2SO4 đặc nguội là : 
  • Hòa tan 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí X ( sản phẩm khử duy nhất đo ở điều kiện ti�
  • Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là: 
  • Hoà tan 3,38g oleum X vào nước người ta phải dùng 800ml dung dịch KOH 0,1 M để trung hoà dung dịch X.
  • Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dụng dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là:
  • Cho 6,4g Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc dư. Thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là 
  • Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, H2SO4 đặc nóng, Al, Fe, F2.
  • Cho 20,95 gam hỗn hợp Zn và Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 7,84 lít khí (đktc).
  • Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng theo phản ứng sau: S + KOH → K2S + K2SO3 + H2O.
  • Cho các câu sau:(1) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3.(2) Phân tử SO2 có cấu tạo thẳng.
  • H2S không được tạo thành khi cho cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau? 
  • Câu nào diễn tả không đúng về tính chất hoá học của lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh ? 
  • Trong các chất sau: H2SO4 đặc, P2O5, CaO chất thường được dùng để làm khô khí H2S là: 
  • Cho từng chất C, Fe, BaCl2, , Fe3O4, FeCO3, FeS, H2S, HI, AgNO3, HCl, Na2SO3, FeSO4 lần lượt tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
  • Xét phản ứng: aFeS2 + bH2SO4(đ, nóng) → cFe2(SO4)3 + dSO2 + eH2O.
  • Cho phản ứng sau: Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
  • Cho sắt phản ứng vừa hết với H2SO4 thu được khí A và 8,28 gam muối.
  • Chia 2,29 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng nhau.
  • Hòa tan hết 36,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau phản ứng thu được 25,76 lit H2 (đktc).
  • Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ).
  • Cho sơ đồ phản ứng sau : X + H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là :
  • Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào H2SO4 đặc, nóng dư thu được khí G.
  • Cho các chất tham gia phản ứng:(1) S + F2 →(2) SO2 + H2S →(3) SO2 + O2 → (xt, to)(4) S + H2SO4 (đặc, nóng) →(5) H2S + Cl2
  • Đem nung hỗn hợp G, gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp H, g�
  • Cho 6,76 gam Oleum H2SO4 .nSO3 vào nước thành 200ml dung dịch.
  • Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,1 gam H2.
  • Cho m gam X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được được dung dịch B.
  • Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và muối cacbonat của kim loại hoá trị (
  • Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 và cho toàn bộ lượng SO2 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,125M.
  • Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 10,08 lít khí SO2
  • Đốt cháy 2,24 gam bột sắt trong oxi thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3.
  • Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit.
  • Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B.
  • Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A.