Hướng dẫn chi chế độ nghỉ ốm theo mẫu 01b-hsb năm 2024

Khi người lao động đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng chế độ thai sản, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đơn vị Bạn có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định và nộp cho cơ quan BHXH.

- Khi lập danh sách theo mẫu 01B-HSB, đối với trường hợp NLĐ đi khám thai người lập mẫu phải ghi đầy đủ thời gian và tổng số ngày người lao động thực tế nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết tại Cột 2,3,4; trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của NLĐ không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung (ngày thứ Bảy và Chủ nhật) thì ghi rõ ngày nghỉ tại Cột E theo hướng dẫn lập mẫu 01B-HSB ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 về quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN của BHXH Việt Nam.

- Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên đơn vị, mã số đơn vị đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội, số điện thoại liên hệ.

- Phần đầu: Ghi rõ đợt trong tháng, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan bảo hiểm xã hội chuyển tiền (trong trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân).

Lưu ý: Đối với trường hợp giao dịch điện tử kèm hồ sơ giấy, khi lập danh sách này phải phân loại chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung không phát sinh chế độ thì không cần hiển thị:

- Đơn vị tập hợp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ của người lao động để nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo trình tự ghi trong danh sách.

2. PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH

Phần này gồm danh sách người lao động đề nghị giải quyết hưởng chế độ mới phát sinh trong đợt.

Cột A: Ghi số thứ tự

Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp bảo hiểm xã hội.

Cột 1: Ghi mã số bảo hiểm xã hội của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp bảo hiểm xã hội.

Cột 2: Ghi ngày tháng năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;

Cột 3: Ghi ngày tháng năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.

Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. - Nếu nghỉ việc dưới 01 tháng ghi tổng số ngày nghỉ. - Nếu nghỉ việc trên 01 tháng ghi số tháng nghỉ và số ngày lẻ nếu có.

Ví dụ: Người lao động thực tế nghỉ việc 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi: 10; - Người lao động thực tế nghỉ việc 01 tháng 10 ngày đề nghị giải quyết hưởng chế độ thì ghi 1-10. Cộng tổng ở từng loại chế độ.

Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản (Nếu không có số tài khoản cá nhân thì bỏ trống):

Ví dụ: Số tài khoản 032614230, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thăng Long

Cách ghi Cột D: Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hương (Lưu ý: Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy).

Đối với người hưởng chế độ ốm đau:

* Ghi đúng mã bệnh được ghi trong hồ sơ: Trường hợp trong hồ sơ không ghi mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.

* Trường hợp nghỉ việc để chăm sóc con ốm thì ghi ngày, tháng, năm sinh của con.

Ví dụ: Con sinh ngày 04 tháng 8 năm 2019 thì ghi: 04/82019 .

Đối với chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con:

- Trường hợp thông thường: Ghi ngày tháng năm sinh của con.

Ví dụ: Con sinh ngày 15/5/2019 thì ghi: 15/5/2019

- Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm con chết.

- Trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn có con còn sống thì không phải nhập thông tin này.

Vi dụ: Con sinh ngày 05/4/2019 , chết ngày 15/7/2019 thì ghi: 05/4/2019 -15/7/2019

- Trường hợp mẹ chết sau khi sinh (Khoản 4, Khoản 6 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014) ghi: Ghi ngày tháng năm sinh của con và ngày tháng năm mẹ chết.

Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2019 , mẹ chết ngày 15/7/2019 thì ghi: 05/4/2019 -15/7/2019.

- Trường hợp mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (khoản 1 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con.

Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2019, ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2019 thì ghi: 05/4/2019 -15/7/2019.

* Đối với nhận con nuôi: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi.

Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2019, nhận làm con nuôi ngày 12/6/2019 thì ghi: 05/4/2019 - 12/6/2019

* Đối với lao động nữ mang thai hộ sinh con.

- Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con.

Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2019 thì ghi: 05/4/2019

- Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết.

Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2019, con chết ngày 15/5/2019 thì ghi: 05/4/2019 . 15/5/2019

* Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:

- Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm nhận con.

Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2019 , nhận con ngày 15/5/2019 thì ghi: 05/4/2019 - 15/5/2019

- Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết.

Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2019, con chết ngày 15/5/2019 thì ghi: 05/4/2019 - 15/5/2019.

- Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ mang thai hộ chết.

Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2019, người mẹ nhờ mang thai hộ chết ngày 15/5/2019 thì ghi: 05/4/2019 - 15/5/2019.

- Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 115/2015/NĐ-CP): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ nhờ mang thai hộ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con.

Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2019, ngày tháng năm của văn bản kết luận mẹ không còn đủ sức khỏe chăm con 15/7/2019 thì ghi: 05/4/2019-15/7/2019.

* Đối với lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con; Đối với lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con

* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau, thai sản

* Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

3. PHẦN 2: DANH SÁCH ĐẺ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT

Phần danh sách này được lập đối với người lao động đã được cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết hưởng trợ cấp trong các đợt trước nhưng do tính sai mức hưởng hoặc phát sinh về hồ sơ, về chế độ hoặc tiền lương làm thay đổi mức hưởng phai điều chỉnh lại theo quy định.

Cột A, B, 1, C: Ghi như hướng dẫn tại Phần I

Cột 2: Ghi Đợt tháng năm cơ quan bảo hiểm xã hội đã xét duyệt được tính hưởng trợ cấp trước đây trên Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (mẫu C70b-HD tương ứng đợt xét duyệt lần trước của cơ quan bảo hiểm xã hội ) mà có tên người lao động được đề nghị điều chỉnh trong đợt này.

Ví dụ: Đợt 3 tháng 02 năm 2018 thì ghi: 3/02/2019.

Cột 3: Ghi lý do đề nghị điều chỉnh như: - Điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp do đơn vị chưa kịp thời báo tăng, do người lao động mới nộp thêm giấy ra viện...

+Điều chỉnh giảm mức hưởng trợ cấp do giảm mức đóng bảo hiểm xã hội nhưng đơn vị chưa báo giảm kịp thời, đơn vị lập nhầm chế độ hương, lập trùng hồ sơ, xác định không đúng số ngày nghỉ hưởng trợ cấp...

4. Lời giải trình (nếu chậm nộp danh sách lên cơ quan bảo hiểm xã hội )

Trường hợp này vì bạn quá hạn nộp danh sách nên bạn cần nêu ra các lý do để cơ quan bảo hiểm xã hội xem xét có duyệt danh sách đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản hay không. Nếu bạn có lý do chính đáng thì không sao nhưng nếu bạn chậm nộp do không làm đúng trách nhiệm thì bạn sẽ phải chịu trách nhiệm.

Lưu ý:

- Phần cuối danh sách phải có chữ ký số của Thủ trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm về các thông tin nêu trong danh sách;

- Trường hợp đơn vị không thực hiện giao dịch điện tử thì Thủ trưởng đơn vị kỷ, ghi rõ họ tên và đóng dấu.

Trên đây là những hướng dẫn để bạn hoàn thành mẫu đơn 01B-SHB được người sử dụng lao động sử dụng để tổng hợp danh sách đề nghị trợ cấp bảo hiểm xã hội về chế độ thai sản. Những ông chồng có thể tham khảo thông tin để khi vợ sinh mình cũng biết phải cung cấp những thông tin gì cho người sử dụng lao động, để thuận lợi trong việc hưởng trợ cấp sau sinh của người lao động nữ.