Hướng dẫn lập bảng kết quả kinh doanh

  1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả từ hoạt động kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.
  1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột: - Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo; - Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng; - Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính; - Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm; - Cột số 5: Số liệu của năm trước [để so sánh].

2.2. Cơ sở lập báo cáo

- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước. - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

2.3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [Mã số 01] Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp. - Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 821 đối ứng với bên Nợ TK 911 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 821 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo [trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn [...]].

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một thành phần của Báo cáo tài chính, phản ánh các số liệu về doanh thu, chi phí, lãi lỗ trong kỳ. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ được lập theo tuần, tháng, quý hoặc theo năm phụ thuộc vào quy mô, yêu cầu của từng doanh nghiệp.Vậy lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC như thế nào? Cùng Phần mềm kế toán EasyBooks tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé.

1.Giải thích từ ngữ

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tính cả kết quả từ hoạt động kinh doanh chính, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.

Đối với Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp giữa doanh nghiệp và đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, doanh nghiệp phải loại trừ toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ.

Tất cả các doanh nghiệp đều bắt buộc lập và nộp Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, các cơ quan hữu quan,…

Cơ sở lập báo cáo:

  • Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước
  • Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

2. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Hướng dẫn lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Mẫu số B01-DN tại Điều 113 Thông tư 200/2014/TT-BTC

Chỉ tiêu Mã số Nội dung Công thức tính Cơ sở số liệu để ghi vào chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 – Là tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm

– Không bao gồm các khoản thuế gián thu như thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác

Tổng phát sinh Bên Có TK 511 Lũy kế phát sinh Có tài khoản 511 đối ứng với Nợ TK 111, 112, 131,… Các khoản giảm trừ doanh thu 02 – Phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm

– Bao gồm các khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.

– Không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN

Tổng phát sinh Bên Nợ TK 511 Lũy kế phát sinh Nợ tài khoản 511 đối ứng với Có tài khoản 521 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 Là tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu Mã số 01 – Mã số 02 Tổng giá trị kết chuyển

Nợ TK 511 đối xứng

Có TK 911 cuối kỳ

Giá vốn hàng bán 11 Là tổng giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tư, thành phẩm đã bán, khối lượng dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng hóa trong kỳ báo cáo Tổng phát sinh Bên Nợ TK 632 Tổng giá trị kết chuyển

Nợ TK 911 đối xứng Có TK 639 cuối kỳ

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vu 20 Phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán Mã số 10 – Mã số 11 Doanh thu hoạt động tài chính 21 Là doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ gồm: lãi tiền cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng… Tổng phát sinh Có TK 515 Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 515 đối ứng Có tài khoản 911 cuối kỳ Chi phí tài chính 22 Là tổng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ gồm: tiền lãi vay phải trả, chi phí liên quan đến việc cho thuê bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh… Tổng phát sinh Nợ TK 635 Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 635 cuối kỳ Chi phí lãi vay 23 Là chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ Căn cứ vào số liệu chi tiết về chi phí lãi vay trên TK 635 Chi phí quản lý kinh doanh 24 Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý chung: chi phí quảng cáo, tiếp thị sản phẩm, chi phí nhân viên, chi phí mua dịch vụ mua ngoài… Tổng phát sinh Nợ TK 642 Chi phí bán hàng 25 Phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo như chi phí marketing, chi phí vận chuyển, đóng gói,… Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 641 cuối kỳ Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 Phản ánh toàn bộ các chi phí quản lý của doanh nghiệp: như chi phí khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí tiền lương nhân viên quản lý, các loại chi phí bằng tiền khác,… Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 642 cuối kỳ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 Là kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ MS 20 + MS 21 – MS 22 – MS 25 – MS 26 Thu nhập khác 31 Là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường như: thu nhập từ ượng bán tài sản cố định, nợ khó đòi…..

– Với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT thì số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý

Tổng phát sinh Có TK 711 Chi phí khác 32 – Là tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định,….

– Với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT thì số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý

Tổng phát sinh Nợ TK 811 Tổng giá trị kết chuyển

Nợ TK 911 đối ứng

Có TK 811 cuối kỳ

Lợi nhuận khác 40 Phản ánh sự chênh lệch giữa thu nhập khác [sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp] với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo Mã số 31 – Mã số 32 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 Phản ánh số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [MS 30] + Lợi nhuận khác [MS 40] Chi phí thuế TNDN 51 Là chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm

Nếu chỉ tiêu này âm thì ghi trong dấu ngoặc đơn trên sổ kế toán chi tiết TK 8211

Nợ TK 8211 Tổng giá trị kết chuyển

Nợ TK 911 đối ứng

Có TK 8211,

hoặc ghi âm nếu:

Nợ TK 8211 đối ứng

Có TK 911

Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 52 Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm

Nếu chỉ tiêu này âm thì ghi trong dấu ngoặc đơn trên sổ kế toán chi tiết TK 8212

Tổng giá trị kết chuyển

Nợ TK 911 đối ứng

Có TK 8212,

hoặc ghi âm nếu:

Nợ TK 8212 đối ứng

Có TK 911

Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 Phản ánh tổng số lợi nhuận thuần [hoặc lỗ] sau thuế TNDN từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế [MS 50] – Chi phí thuế TNDN [MS 51]

Lưu ý:

Với lãi cơ bản trên cổ phiếu [Mã số 70] và Lãi suy giảm trên cổ phiếu [Mã số 71] chỉ áp dụng tại công ty cổ phần

Với các chỉ tiêu tại mã số 11, 21, 31, 32: Trường hợp đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân thì các khoản doanh thu, khoản giá vốn, khoản chi phí, khoản thu nhập hoạt động tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.

Video giới thiệu Chứng từ khấu trừ thuế TNCN EasyPIT

3. Hướng dẫn lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên phần mềm kế toán EasyBooks

Bước 1: Anh/chị truy cập vào Phần mềm kế toán EasyBooks

Bước 2: Trên thanh ngang, anh chị chọn vào danh mục “Báo cáo” và chọn “Báo cáo tài chính”

Ngoài ra, anh/chị có thể chọn “Báo cáo tổng hợp” để xem báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo thời gian và theo đơn vị.

Bước 3: Ấn vào mục “B02-DNN: Báo cáo kết quả hoạt động KD”

Bước 4: Xem trước Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Anh/chị lọc theo đơn vị, thời gian cần lập báo cáo để xem trước báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Tại đây, EasyBooks sẽ dựa theo số liệu anh/chị đã khai báo để tự động lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Sử dụng Phần mềm kế toán EasyBooks, kế toán viên không cần thực hiện những bước tính toán cồng kềnh, giảm tối đa sai sót chủ quan, gia tăng năng suất làm bộ sổ kế toán.

Trên đây, EasyBooks đã hướng dẫn chi tiết các bước lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Hy vọng thông tin trên hữu ích tới Quý bạn đọc.

Nếu anh/chị còn bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ tới Phần mềm kế toán EasyBooks qua số hotline 1900 57 57 54. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của SoftDreams luôn hân hạnh được phục vụ.

\===============

Từ ngày 01/07/2022 theo Nghị định 123, Thông tư 78.các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chính thức ngừng việc sử dụng chứng từ khấu trừ giấy do cơ quan Thuế cấp và chứng từ tự in theo quy định tại Thông tư 37 và chuyển đổi sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

SoftDreams ra mắt Phần mềm kê khai EASYPIT Hỗ trợ nghiệp vụ kê khai Thuế TNCN theo quy định bắt buộc của pháp luật. Nếu bạn cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên môn của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

Chủ Đề