Hướng dẫn thực hiện nd 24 2023 ubnd kiên giang năm 2024
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 219/TTr-SGTVT ngày 18 tháng 6 năm 2015 về việc ban hành Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 về việc ban hành giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2008 về việc sửa đổi một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Đã ký) Lê Văn Thi QUY ĐỊNH Giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang) __________________ Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này xác định giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
2. Đối tượng áp dụng:
Điều 2. Trọng lượng hàng hóa tính cước và khoảng cách tính cước 1. Trọng lượng hàng hóa để tính cước:
- Nếu phần lẻ còn lại từ 0,5 tấn trở lên thì được tính tròn 01 tấn. - Nếu phần lẻ còn lại nhỏ hơn 0,5 tấn thì không được tính. 2. Khoảng cách tính cước:
- Dưới 0,5Km: Không tính. - Từ 0,5Km đến dưới 01Km: Tính 01 Km. 3. Các vấn đề khác:
Điều 3. Phân loại bậc hàng hóa 1. Hàng hóa được phân loại thành 4 bậc hàng:
2. Trường hợp hàng hóa vận chuyển không nằm trong danh mục các bậc hàng kể trên thì chủ đầu tư phải trình các cấp, ngành xem xét đánh giá để xếp vào bậc hàng tương đương khi tính cước phí vận chuyển. 3. Hàng quá khổ, quá nặng:
4. Hàng siêu trường, siêu trọng: Trường hợp hàng hóa vận chuyển thuộc loại hàng siêu trường, siêu trọng, thì cước vận tải được tính theo Quyết định số 953/2000/QĐ-BGTVT ngày 20/4/2000 của Bộ Giao thông vận tải về ban hành cước vận chuyển, xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trọng. Điều 4. Phân loại đường bộ Loại đường được phân chia thành 05 loại đường như sau: 1. Đường loại 1: Nền đường rộng tối thiểu 13m, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ; mặt đường bê tông nhựa, láng nhựa, bê tông xi măng, mặt đường không hư hỏng. 2. Đường loại 2: Nền đường rộng tối thiểu 13m, tỷ lệ hư hỏng, không đến 8% xe đi lại có xóc, có giảm tốc độ hoặc nền đường rộng tối thiểu 12m, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ, mặt đường rải bê tông nhựa, láng nhựa, bê tông xi măng, bằng phẳng không hư hỏng. 3. Đường loại 3: - Nền đường rộng tối thiểu 13m, tỷ lệ hư hỏng từ 8% đến 20%, xe đi lại khó khăn. - Nền đường rộng tối thiểu 12m, tỷ lệ hư hỏng chiếm không đến 8%, xe đi lại có xóc, có giảm tốc độ. - Nền đường rộng tối thiểu 09m, xe đi lại tránh nhau dễ dàng, không phải giảm tốc độ, mặt đường rải bê tông nhựa, láng nhựa, bê tông xi măng, bằng phẳng, không hư hỏng. 4. Đường loại 4: - Nền đường rộng tối thiểu 12m, tỷ lệ hư hỏng từ 8% đến 20%, xe đi lại khó khăn. - Nền đường rộng tối thiểu 09m, tỷ lệ hư hỏng chiếm không đến 8%, xe đi lại có xóc, có giảm tốc độ. - Nền đường rộng tối thiểu 06m, xe đi lại tránh nhau phải giảm tốc độ, mặt đường rải bê tông nhựa, láng nhựa, bê tông xi măng, bằng phẳng, không có hư hỏng. 5. Đường loại 5: - Nền đường rộng tối thiểu 09m, tỷ lệ hư hỏng chiếm từ 8% đến 20%, xe đi khó khăn. - Nền đường rộng tối thiểu 06m, tỷ lệ hư hỏng chiếm không đến 8%, xe đi lại có xóc, có giảm tốc độ. Điều 5. Phân loại đường thủy Đường thủy được phân loại thành 2 loại: Đường sông và đường biển. 1. Đường sông: - Đường sông loại 1: Sông Cái Lớn không giới hạn tải trọng. - Đường sông loại 2: Bao gồm các tuyến sông khi phương tiện có tải trọng từ 30 tấn trở lên lưu thông được. - Đường sông loại 3: Bao gồm các tuyến sông khi phương tiện có tải trọng từ 30 tấn trở lên không lưu thông được. 2. Đường biển: Hàng hóa vận chuyển bằng đường biển phải quy đổi thành đường sông loại 1 để tính giá cước. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA Điều 6. Các trường hợp được tính tăng, giảm giá cước 1. Phương tiện ô tô dưới 03 tấn được tăng thêm 30% giá cước cơ bản của bậc hàng hóa đang vận chuyển. 2. Điều kiện vận chuyển hàng hóa có kết hợp hàng về theo vòng quay phương tiện thì giảm 20% cho tổng giá trị cước phí của bậc hàng hóa đang vận chuyển về. 3. Phương tiện vận chuyển có thiết bị tự đổ, nâng hạ hàng hóa thì được tăng thêm 10% cho tổng giá trị cước phí của bậc hàng đang vận chuyển. 4. Phương tiện vận chuyển có thiết bị hút, xả thì được tăng thêm 15% tổng giá trị cước phí của bậc hàng đang vận chuyển. 5. Hàng hóa được vận chuyển bằng Container thì bậc hàng được tính là hàng bậc 3, trọng lượng tính cước là trọng lượng đăng ký của Container. 6. Hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký phương tiện thì được tính cước cho 80% trọng tải đăng ký. 7. Hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện. 8. Hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được trên 90% trọng tải đăng ký phương tiện thì được tính bằng trọng lượng thực vận chuyển. 9. Hàng hóa thuộc hàng quá khổ, quá nặng được quy định tại Khoản 3, Điều 3 thì được tăng thêm 20% cho tổng giá trị cước phí của bậc hàng đang vận chuyển. Điều 7. Biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô 1. Đối với hàng bậc 1: Bảng giá cước vận chuyển hàng bậc 1 được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này. 2. Đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,1 đơn giá cước hàng bậc 1. 3. Đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,2 đơn giá cước hàng bậc 1. 4. Đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,3 đơn giá cước hàng bậc 1. Điều 8. Biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy 1. Đối với đường sông loại 1: Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa đối với đường sông loại 1 được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này. 2. Tuyến đường vận chuyển là sông loại 2 trở lên hoặc một đoạn của tuyến đường vận chuyển là sông loại 2 trở lên hoặc đường biển thì được quy đổi thành sông loại 1 để tính cước.
3. Trường hợp hàng hóa thuộc hàng trên bậc 3 thì vẫn tính hàng hóa bậc 3. Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 9. Quy định chuyển tiếp Đối với khối lượng hàng hóa, vật tư chưa được nghiệm thu tại công trình thì được điều chỉnh giá cước theo bảng công bố giá cước này. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh vấn đề khác thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. |