I have got it là gì

{{

displayLoginPopup}}

Cambridge Dictionary +Plus

Tìm hiểu thêm với +Plus

Đăng ký miễn phí và nhận quyền truy cập vào nội dung độc quyền:

Miễn phí các danh sách từ và bài trắc nghiệm từ Cambridge

Các công cụ để tạo các danh sách từ và bài trắc nghiệm của riêng bạn

Các danh sách từ được chia sẻ bởi cộng đồng các người yêu thích từ điển của chúng tôi

Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập

Cambridge Dictionary +Plus

Tìm hiểu thêm với +Plus

Tạo các danh sách từ và câu trắc nghiệm miễn phí

Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập

{{/displayLoginPopup}} {{

displayClassicSurvey}} {{/displayClassicSurvey}} Với nghĩa này, các bạn có thể nhận ra cấu trúc Have got được sử dụng cùng nghĩa với động từ Have. Tuy nhiên không phải giống 100% đâu nha, hãy xem tiếp cách dùng và lưu ý chi tiết với cấu trúc Have got nhé.

2. Cách dùng cấu trúc Have got trong tiếng Anh

Trước tiên, Step Up sẽ hướng dẫn bạn về cấu trúc Have got ở cả ba dạng khẳng định, phủ định và câu hỏi.

2.1. Have got ở dạng khẳng định

Trong câu khẳng định, ta viết cấu trúc have got như sau:

Công thức: S + have/has got + objects

Ý nghĩa: Ai đó có/sở hữu cái gì

Ví dụ:

  • I will be tall because I have got very tall parents. Tớ sẽ cao thôi vì tớ có bố mẹ cao lắm.
  • My house has got a big living room. Nhà tôi có một phòng khách lớn.
  • John has got a new bike. John có một chiếc xe đạp mới.

Ngoài ra, ta có thể dùng cấu trúc Have got [và have] để nói về đau ốm, bệnh tật,…

Ví dụ:

  • I have got a toothache = I have a toothache. Tớ bị đau răng.
  • Jane has got a headache = Jane has a headache. Jane bị đau đầu.

2.2. Have got ở dạng phủ định

Với cấu trúc Have got trong câu phủ định, ta KHÔNG dùng trợ động từ, mà chỉ cần thêm NOT vào sau have nhé.

Công thức: S + have/has + not + got + objects.

Ta có thể viết tắt: have not = haven’t và has not = hasn’t

Ý nghĩa: Ai đó không có/không sở hữu cái gì.

Ví dụ:

  • My mother has not/hasn’t got any brother. Mẹ tớ không có anh trai.
  • I haven’t got any changes. Tớ chả có đồng tiền lẻ nào.
  • The chair hasn’t got one leg. Cái ghế thiếu mất 1 chân.

2.3. Have got ở dạng câu hỏi

Có hai dạng câu hỏi là câu hỏi có từ để hỏi và câu hỏi nghi vấn.

Vì không dùng trợ động từ, nên trong cả hai dạng, ta sẽ đảo have lên trên là được nha.

Công thức: What + have/has + S + got? When/Where/Why/How/… + have/has + S + got + object? Have/has + S + got + object?

Ví dụ:

  • What have you got on your mind? Bạn đang có gì [nghĩ gì] trong đầu thế?
  • When have you got your new car? Khi nào thì cậu có xe mới?
  • Has your brother got his own house? Anh trai cậu có nhà riêng không?

3. Lưu ý khi sử dụng have got trong tiếng Anh

Step Up tin cấu trúc Have got sẽ không làm khó các bạn đâu, tuy nhiên vẫn có 3 lưu ý sau đây.

Đầu tiên, dù cùng nghĩa với Have, ta chỉ dùng Have got với đồ vật và các loại bệnh, KHÔNG dùng để miêu tả hành động.

Ví dụ:

  • I have breakfast everyday. Tớ ăn sáng hàng ngày. I have got breakfast.

Tiếp theo, cả 2 từ Have và Have got đều được dùng cho thì hiện tại đơn. Tuy nhiên CHỈ CÓ Have mới dùng cho thì quá khứ đơn hoặc thì tương lai.

Ví dụ:

  • She had a cat a few years ago. Cô ấy có một chú mèo vài năm trước. She had got a cat a few years ago.

Cuối cùng, ta có thể viết tắt Have got ở dạng khẳng định [còn Have thì không].

Ví dụ:

  • I have got a beautiful dress. = I’ve got a beautiful dress. Tớ có một chiếc váy rất đẹp đó. I’ve a beautiful dress.

Nếu để ý thì bạn sẽ nhận ra thật ra cấu trúc Have got cũng là là dạng của động từ “get” ở thì hiện tại hoàn thành đó. Trong văn nói, người Anh thường dùng thì này nên dần dần đây đã thành một cấu trúc cụ thể luôn.

4. Bài tập về cấu trúc Have got trong tiếng Anh

Để nắm chắc kiến thức hơn, hãy cùng làm thử hai bài tập luyện tập về cấu trúc Have got dưới đây nhé.

Bài 1: Chọn đáp án đúng vào chỗ trống

1. I _______ one cat and two dogs at home.

  1. ‘ve got
  2. has got
  3. got

2. ______________ a swimming pool in their house?

  1. Has they got
  2. Have they got
  3. they got

3. The buffalo _________ four legs.

  1. got
  2. have got
  3. has got

4. ______ you ______ an umbrella. It’s raining outside.

  1. Have – got
  2. Has – got
  3. Had … got

5. I _____________ any sister.

  1. haven’t not got
  2. have not got
  3. has not got

6. When ______ she ________ new shoes?

  1. does – have got
  2. has – got
  3. have – got

Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại

1. I don’t has any notebook.

2. She has get a straight nose.

3. Do you have got any jacket?

4. Has you got any sugar?

5. Have she got short blue hair?

Đáp án bài 1:

1. A 2. B 3. C 4. A 5. B 6. B

Đáp án bài 2:

1. I don’t has any notebook. \=> I don’t have any notebook/I haven’t got any notebook. 2. She has get a straight nose. \=> She has got a straight nose. 3. Do you have got any jacket? \=> Have you got any jacket?/Do you have any jacket? 4. Has you got any sugar? \=> Have you got any sugar? 5. Have she got short blue hair? \=> Has she got short blue hair?

Trên đây, Step Up đã cung cấp cho bạn tất tần tật kiến thức về cấu trúc Have got trong tiếng Anh, bao gồm: định nghĩa, cách dùng và cả lưu ý về cấu trúc này. Hy vọng các bạn thấy bài viết có ích nhé!

Chủ Đề