I LÝ THUYẾT CẦN NHỚ - lý thuyết phương trình hóa học

+ Bên phải số nguyên tử O là 2, nguyên tử H là 4 còn ở vế bên trai trong phân tử nước số nguyên tử O là 1, nguyên tử H là 2. Tức là số nguyên tử O, H ở vế phải gấp 2 lần vế trái

I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

1. Định nghĩa: Sự biểu diễn phản ứng hóa học bằng các công thức hóa học được gọi là phương trình hóa học

Phương trình hóa học cho ta biết:

+ Chất phản ứng và chất sản phẩm

+ Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình

VD: Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O

2. Các bước cân bằng phương trình hóa học:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia sản phẩm.

Ca + H2O Ca(OH)2 + H2

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.

+ Bên phải số nguyên tử O là 2, nguyên tử H là 4 còn ở vế bên trai trong phân tử nước số nguyên tử O là 1, nguyên tử H là 2. Tức là số nguyên tử O, H ở vế phải gấp 2 lần vế trái

=> Cần thêm hệ số 2 vào trước phân tử nước ở vế trái.

+ Sau khi thêm hệ số ta thấy số nguyên tử Ca, O, H ở 2 vế bằng nhau.

Vậy phương trình đã cân bằng xong.

Bước 3: Viết thành phương trình hóa học.

Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2

3. Ý nghĩa phương trình hóa học:

Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

VD: Ở phản ứng trên, tỉ lệ số nguyên tử Ca : số phân tửH2O : số phân tửCa(OH)2 : số phân tửH2 = 1:2:1:1

hiểu là cứ 1 nguyên tửCa sẽ tác dụng với 2 phân tửH2Otạo ra 1 phân tử Ca(OH)2và giải phóng 1 phân tửH2

Sơ đồ tư duy: Phương trình hóa học

I LÝ THUYẾT CẦN NHỚ - lý thuyết phương trình hóa học