Kể tên các ngành thực vật đã học và đại diện của chúng
Lớp 6Sinh họcSinh học - Lớp 6
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng). Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư
Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới! Nguồn : ADMIN :))
Copyright © 2021 HOCTAPSGK Những ngành thực vật đã học:
ngành tảo:cơ thể chưa có thân, lá, rễ, sống chủ yếu ở nước là chính VDTảo xoắn, tảo silic ,tảo tiểu cầu... ngành rêu:đã có rễ giả, thân lá, có bào tử sống nơi ẩm ướt VD:Rêu tản, rêu sừng, rêu thủy sinh... ngành dương xỉ:có thân, rễ, lá, sinh sản bằng bào tử VD:Dương xỉ, cây rau bợ, cây lông cu li,... ngành hạt trần :có rễ, thân, lá, sinh sản bằng hạt nhưng chưa có quả VD:Cây thông, hoàng đàn, pơ-mu, kim giao, vạn tuế... ngành hạt kín:có rễ, thân, lá, phát triển đa dạng, có hoa, quả, hạt VD:Cam, bưởi, lê, thị, đào, mận, quýt... Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt vì: Rêu đã có thân, lá, nhưng chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức (chưa thực hiện được chức năng hút và dẫn truyền hoàn chỉnh). Việc lấy nước và chất khoáng hòa tan trong nước vào cơ thể được thực hiện bằng cách thấm qua bề mặt.
Câu 2 trang 141 Sinh học 6: Kể những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó. Trả lời: Quảng cáo Có 5 ngành Thực vật đã được học: Tảo, Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. - Ngành Tảo: Chưa có thân, lá rễ; sống ở nước là chủ yếu - Ngành Rêu: Rễ già, lá nhỏ hẹp, có bào tử; sống ở nơi ẩm ướt - Ngành Dương xỉ: rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau, có bào tử. - Ngành Hạt trần: rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; sinh sản bằng hạt dưới dạng nón. - Ngành Hạt kín: rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; sinh snar bằng hạt nhưng có hoa, và hạt được bảo vệ trong quả. Quảng cáo Các bài giải bài tập sách Sinh 6 khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Sinh học 6:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Sinh học 6 (ngắn nhất) | Trả lời câu hỏi Sinh học 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 6. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. bai-43-khai-niem-so-luoc-ve-phan-loai-thuc-vat.jsp
TK ngành động vật nguyên sinh: trùng giày, trùng roi, trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị,... ngành ruột khoang: sứa, thủy tức, san hô, hải quỳ,... ngành giun: +ngành giun dẹp: sán lá gan, sán lông, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây,... +ngành giun tròn: giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa,... ngành thân mềm: trai sông, ốc sên, mực, bạch tuộc, sò,... ngành chân khớp: +lớp giáp xác: tôm sông, mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm, cua đồng,... +lớp hình nhện: nhện, bọ cạp, cái ghẻ, con ve bò,... +lớp sâu bọ: châu chấu, bọ ngựa, mọt hại gỗ, ve sầu, bướm cải, ong mật, muỗi, ruồi,... ngành động vật có xương sống: +lớp cá: cá chép, cá trích, lươn, cá đuối, cá nhám,... +lớp lưỡng cư: ếch đồng, ếch ương, cóc nhà, ếch giun,... +lớp bò sát: thằn lằn bóng đuôi dài, rắn ráo, cá sấu, rùa,... +lớp chim: chim bồ câu, đà điểu, chim cánh cụt, công,... +lớp thú (lớp có vú): thỏ, thú mỏ vịt, kanguru, dơi,...
Hay nhất
|