Kết quả in ra màn hình của lệnh print(vi du %.2f, % 3.14999) là gì?

Mình có thể lập trình để máy tính nó nói  : Alo chào bạn nhé!  nhưng bài hôm nay mình chưa học điều đó, mà  mình học lập trình để nó hiển thị lên màn hình dòng chữ : alo chào bạn nhé! 

1, Hàm print trong Python.

Để hiển thị lên màn hình mình sử dụng câu lệnh Print nhé các cháu và đây chú gõ dòng code, hệt như bài đầu tiên mình học

print [“alo chào bạn nhé!:]

kết quả là đây

chán! dễ thật luôn ấy, hệt như bài đầu, vậy có gì mới trong bài 3 hôm nay ??? và đây.

2, Thay đổi ngắt dòng print.

Mặc định thì mỗi lần chúng ta print dữ liệu thì nó sẽ tự ngắt dòng cho dòng tiếp theo, tức là khi mình gõ code

print[“xin chào”]

print[“có gì mới”]

thì nó sẽ mặc định in ra 2 dòng

để nối dòng ta dung thềm key end=” ” end có thể là khoảng trắng, ký tự gì đó tuỳ các con nha

VD :
print[“xin chao”, end=” ” ]

Print [ “có gì mới”]

Kết quả mọi người xem nó hiển thị lên 1 dòng nè

Hay chưa?? đều gì sẽ xảy ra nếu thay end=” + ” mà không phải khoảng trắng ?

print[“xin chao”, end=” + ” ]

Print [ “có gì mới”]

vui chưa mọi người có thể cho end=” cái gì mình muốn ^_^ ” và thử nghiệm nhé!  vậy ngoài end ra còn các lựa chọn nào khác

3, In các ký tự đặc biệt và lựa chọn tham số print

Bài toàn đặt ra là ? làm sao để máy tính xuất hiện thông báo  : Tôi tên là ” Nam”   —> mọi người chú ý dấu nháy kép ” đó

nếu viết code :

print[“tôi tên là “Nam” “]  — > lỗi luôn ko chạy 

vì vậy trong python để in các ký tự đặc biệt : ” ‘ … thì người ta dùng dấu \ trước ký tự đặc biệt \”

và code bài toàn trên xử lý như thế nào? các con tự giải đi  – coi như 1 bài tập

OK bây giờ kiến thức nâng cao tý  : các con ai hiểu thì hiểu, mà không hiều thì thử thực hành code với các tham số nó rồi hiểu

\n ngắt xuống dòng và bắt đầu dòng mời — kiểu như mặc định của print nè ^_^ \t đẩy nội dung phía sau nó cách 1 tab. \a chuông cảnh báo.

\b xóa bỏ khoảng trắng phía trước nó.

Trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào, các hàm trong thư viện của ngôn ngữ lập trình được sử dụng theo nhiều mục đích khác nhau. Trong Python, để hiển thị thông báo lên màn hình, chúng ta thường sử dụng hàm Print[]. Lệnh in trong Python in các chuỗi hoặc đối tượng được chuyển đổi thành chuỗi trong khi in trên màn hình.

Danh mục bài học Python

Sau đây là các ví dụ về hàm Print[]

Cú pháp hàm Print[]

print[object[s]]

Xuất ra một chuỗi:

print["Hello, I am Kinh Kan"]

Kết quả:

Hello, I am Kinh Kan

Xuất một dòng trống, sử dụng ký tự “\n”

print["\n"] print[8 * "\n"] print["\n\n\n\n\n\n\n\n"]

Kết quả:

  • Dòng 1: Xuất một dòng trống
  • Dòng 2: Xuất 8 dòng trống [sử dụng giá trị dấu * để hiểu như là số lần được hiển thị]
  • Dòng 3: Xuất 8 dòng trống

Ví dụ:

print ["Welcome to moitruongso.com"] print [8 * "\n"] print ["Design by Kinh Kan"]

Kết quả:

Welcome to moitruongso.com Design by Kinh Kan

Theo mặc định, hàm Print[] trong Python kết thúc bằng một dòng mới. Hàm này đi kèm với một tham số gọi là ‘end’. Giá trị mặc định của tham số này là ‘\n,’ tức là ký tự dòng mới. Bạn có thể kết thúc một câu lệnh in bằng bất kỳ ký tự hoặc chuỗi nào bằng cách sử dụng tham số này. Điều này chỉ có sẵn trong Python 3+

Ví dụ:

# Câu lệnh dưới đây kết thúc bởi khoảng trắng print ["Chào mừng bạn đến với", end = ''] # Câu lệnh dưới đây kết thúc bởi ! print ["Website moitruongso.com", end = '!']

Kết quả:

Chào mừng bạn đến với Website moitruongso.com!

Ví dụ:

# kết thúc bằng ‘@.’

print ["Python", end = '@']

Kết quả:

Python@

Ghi chú: Trong Python, để ghi chú thích, chúng ta sử dụng ký tự # đầu chú thích

You're Reading a Free Preview
Pages 7 to 16 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 20 to 38 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 47 to 55 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 61 to 99 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 105 to 112 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 119 to 120 are not shown in this preview.

You're Reading a Free Preview
Pages 129 to 136 are not shown in this preview.

This entry is part 4 of 29 in the series Python Không Khó

81 / 100

Trong bài học này, Lập Trình Không Khó sẽ cùng cả nhà đi tìm hiểu về lệnh print trong Python. Dù chỉ là một lệnh xuất ra màn hình, nhưng chúng ta có rất nhiều điều thú vị cần khám phá về nó đấy. Bài này mình sẽ đưa ra các ví dụ về cách sử dụng lệnh print này. Đây là bài học số 3 thuộc khóa học lập trình Python miễn phí. Chúng ta cùng đi vào bài học ngay nào!

Ảnh chụp màn hình sử dụng lệnh print trong python ở cmd, bao gồm nhiều nội dung trong bài học này.

In ra các chuỗi đơn giản

Cho tới thời điểm hiện tại, Python 2 gần như không còn & không được khuyến khích sử dụng. Và việc sử dụng print trong Python 2 và Python 3 cũng có chút khác nhau. Xem ví dụ in ra chuỗi đơn giản dưới đây.

Ví dụ 1:

Để in ra chuỗi “Lập trình không khó!”, trong Python 3 ta làm như sau:

print["Lập trình không khó!"]

Còn với Python 2 [lấy ví dụ để thấy sự khác nhau], bạn còn có thể in theo cách sau:

print "Lập trình không khó!"

Trong cmd/powershell hoặc terminal, bạn có thể làm như sau để chạy ví dụ trên:

[[email protected] script]$ python3

Python 3.6.3 [default, Mar 20 2018, 13:50:41]

[GCC 4.8.5 20150623 [Red Hat 4.8.5-16]] on linux

Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more information.

>>> print["Lập trình không khó!"]

Lập trình không khó!

>>> exit[]

[[email protected] script]$ python2

Python 2.7.5 [default, Apr  9 2019, 14:30:50]

[GCC 4.8.5 20150623 [Red Hat 4.8.5-36]] on linux2

Type "help", "copyright", "credits" or "license" for more information.

>>> print "Lập trình không khó!"

Lập trình không khó!

Ví dụ 2:Trong ví dụ này, chúng ta sẽ thử dùng lệnh print nhiều lần xem sao,

print["Lập trình không khó 1"]

print["Lập trình không khó 2"]

print["Lập trình không khó 3"]

print["Lập trình không khó 4"]

Và kết quả sẽ như thế này đây:

Lập trình không khó 1

Lập trình không khó 2

Lập trình không khó 3

Lập trình không khó 4

Bạn thấy đó, lệnh print sẽ tự nhảy dòng mới mà không cần chúng ta phải in ra “\n” như trong C/C++ hay Java,C#. Đó là bởi vì lệnh print có một tham số end với giá trị mặc định là \n [ta sẽ thấy ở phần sau].

Cách in lặp trong Python

Đôi khi bạn cần in lặp đi lặp lại một đoạn text với số lần nhất định, điều đó thật đơn giản trong python mà chỉ với lệnh print.

Ví dụ 3:

print ["Lập trình không khó!"]

print [2 * "\n"]

print [3 * "Lập trình không khó!\n"]

Kết quả như sau:

Lập trình không khó!

Lập trình không khó!

Lập trình không khó!

Lập trình không khó!

Sử dụng print với tham số end

Ví dụ 4:

Như mình đã nói ở trên, lệnh print có tham số end mặc định là ký tự newline. Bạn có thể thay đổi điều này như sau:

print ["Xin chào ", end=" "] # kết thúc là dấu cách thay vì '\n'

print ["'Lập Trình Không Khó'"]

print['Xin chào "Lập Trình Không Khó', end='!'] # kết thúc là dấu ! thay vì '\n'

Kết quả:

Xin chào 'Lập Trình Không Khó'

Xin chào "Lập Trình Không Khó"!

Lưu ý:

  • Truyền tham số trong Python có thể sử dụng nháy đơn hoặc nháy kép.
  • Nếu bạn cần xuất ra dấu nháy đơn, bạn có thể bọc chuỗi string với nháy kép và ngược lại giống như ví dụ trên.

Nối chuỗi sử dụng print trong python

Ví dụ 5:

Để nối chuỗi trong khi in, ta chỉ cần sử dụng dấu ‘,’ để ngăn cách giữa các thành phần.

Lưu ý: dấu cách sẽ tự động được bổ sung vào giữa các đoạn nối.

age = 1 # biến age kiểu int

print['Chúc mừng sinh nhật', age, 'tuổi của Lập Trình Không Khó!']

print['Congrats', 'hihi']

Kết quả:

Chúc mừng sinh nhật 1 tuổi của Lập Trình Không Khó!

Congrats hihi

Hoặc bạn cũng có thể sử dụng dấu + như trong ví dụ dưới đây. Tuy nhiên, bạn không thể cộng chuỗi với kiểu number được như khi dùng dấu ‘,’ để ngăn cách.

Và tất nhiên, bạn cũng tự cần thêm dấu cách nếu bạn cần

Ví dụ 6:

>>> print ['Lập Trình ' + 'Không Khó!']

Lp Trình Không Khó!

Đó, bạn thấy sự lợi hại của một lệnh print đơn giản trong Python chưa, quá hay phải không nào? Hãy tiếp tục chờ đón các bài học tiếp theo nhé!

Tham gia group FB của Lập Trình Không Khó để cùng anh em chúng tôi giao lưu và chia sẻ nhé!

Video liên quan

Chủ Đề