Khi nam viết các số tự nhiên từ 1 đến 200 hỏi nam đã sử dụng bao nhiêu chữ số 4

A. Hoạt động thực hành - Bài 16 : Em ôn lại những gì đã học

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6
Bài khác

Câu 1

a] Viết số tự nhiên liền sau của số \[3\, 980\, 428.\]

b] Viết số tự nhiên liền trước của số \[3\, 980\, 428.\]

c] Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau: \[35\, 609\, 012,\]\[ 6\, 705\,001,\] \[4\, 567\, 890.\]

Phương pháp giải:

a] Để tìm số tự nhiên liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

b]Để tìm số tự nhiên liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.

c] - Để đọc các số ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba chữ số. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

- Xác định hàng của chữ số 5 trong mỗi số, từ đó nêu được giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết:

a] Số tự nhiên liền sau của số 3 980 428 là3 980 429.

b] Số tự nhiên liền trước của số 3 980 428 là3 890 427.

c] • 35 609 012 : Ba mươi lăm triệu sáu trăm linh chín nghìn không trăm mười hai.

Giá trị của chữ số 5 là 5 000 000.

• 6 705 001: Sáu triệu bảy trăm linh năm nghìn không trăm linh một.

Giá trị của chữ số 5 là 5000.

• 4 567 890: Bốn triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi.

Giá trị của chữ số 5 là 500 000.

Câu 2

Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :

\[7\; 879\; 012,\] \[7\; 978\; 012,\] \[7\; 789\; 012,\] \[8\; 007\; 232.\]

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

* Cách so sánh hai số tự nhiên :

1] Trong hai số:

- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

2] Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

3] Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

So sánh các số đã cho ta có :

\[7\; 789\; 012 < 7\; 879\; 012 < 7\; 978\; 012 \]\[< 8\; 007\; 232.\]

Vậy các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :

\[7\; 789\; 012 \;;\;\; 7\; 879\; 012 \;;\;\; 7\; 978\; 012 \;;\;\;\]\[ 8\; 007\; 232.\]

Câu 3

Dưới đây là biểu đồ về số cà phê xuất khẩu của công ty Yến Mai:

Dựa vào biểu đồ trên hãy trả lời các câu hỏi sau :

a] Số cà phê xuất khẩu của công ty Yến Mai trong năm 2012 nhiều hơn năm 2009 bao nhiêu tấn ?

b] Năm nào công ty Yến Mai xuất khẩu được nhiều cà phê nhất? Năm nào xuất khẩu được ít cà phê nhất ?

c] Trung bình mỗi năm trên, công ty Yến Mai xuất khẩu được bao nhiêu tấn cà phê ?

Phương pháp giải:

- Quan sát biểu đồ để tìm lượng cà phê xuất khẩu trong mỗi năm.

- Số cà phê xuất khẩu trong năm 2012 nhiều hơn năm 2009 = Số cà phê xuất khẩu trong năm 2012 – Số cà phê xuất khẩu trong năm 2009.

- So sánh lượng cà phê xuất khẩu trong 4 năm, từ đó tìm được năm nào xuất khẩu nhiều nhất, năm nào xuất khẩu ít nhất.

- Số cà phê trung bình mỗi năm xuất khẩu được = Tổng số cà phê xuất khẩu trong 4 năm : 4.

Lời giải chi tiết:

Quan sát biểu đồ, em thấy :

+ Năm 2009 công ty xuất khẩu được 500 tấn cà phê.

+ Năm 2010 công ty xuất khẩu được 630 tấn cà phê.

+ Năm 2011 công ty xuất khẩu được 600 tấn cà phê.

+ Năm 2012 công ty xuất khẩu được 830 tấn cà phê.

Vậy :

a] Số cà phê xuất khẩu của công ty Yến Mai trong năm 2012 nhiều hơn năm 2009 là :

830 – 500 = 330 [tấn]

b] Ta có : 830 tấn > 630 tấn > 600 tấn > 500 tấn.

Do đó, năm 2012 công ty Yến Mai xuất khẩu được nhiều cà phê nhất. Năm 2009 xuất khẩu được ít cà phê nhất.

c] Trung bình mỗi năm trên, công ty Yến Mai xuất khẩu được số tấn cà phê là :

[500 + 630 + 600 + 830] : 4 = 640 [tấn]

Câu 4

Trả lời các câu hỏi sau :

a] Năm 2000 thuộc thế kỉ nào ?

b] Năm 2013 thuộc thế kỉ nào ?

c] Thế kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào ?

Phương pháp giải:

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất [thế kỉ I].

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai [thế kỉ II].

...............

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi [thế kỉ XX].

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ thứ hai mươi mốt [thế kỉ XXI].

Lời giải chi tiết:

a] Năm 2000 thuộc thế kỉXX.

b] Năm 2013 thuộc thế kỉXXI.

c] Thế kỉ XXI kéo dài từ năm2001đến năm2100.

Câu 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a] 4 tấn 85kg = .... kg

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 485 B. 4850

C. 4805 D. 4085

b] 2 phút 10 giây = ..... giây

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 30 B. 210

C. 130 D. 70

Phương pháp giải:

a] Dựa vào cách chuyển đổi:

1 tấn = 1000kg.

b] Dựa vào cách chuyển đổi:

1 phút = 60 giây.

Lời giải chi tiết:

a] 4 tấn 85kg = 4 tấn + 85kg

= 4000kg + 85kg = 4085kg.

Đáp án đúng là:D. 4085

b] 2 phút 10 giây = 2 phút + 10 giây

= 120 giây + 10 giây

= 130 giây.

Đáp án đúng là:C. 130.

Câu 6

Một cửa hàng bán hoa quả ngày đầu bán được \[120kg\], ngày thứ hai bán được bằng \[\dfrac{1}{2}\] số lượng hoa quả ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp đôi số lượng ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam hoa quả ?

Phương pháp giải:

- Tính số ki-lô-gam hoa quả bán trong ngày thứ hai ta lấy số ki-lô-gam hoa quả bán trong ngày thứ nhất nhân với\[\displaystyle {1 \over 2}\].

- Tínhsố ki-lô-gam hoa quả bán trong ngày thứ ba ta lấy số ki-lô-gam hoa quả bán trong ngày thứ nhất nhân với \[2\].

- Tính số ki-lô-gam hoa quả trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được ta lấy tổng số ki-lô-gam hoa quả bán được trong ba ngày chia cho \[3\].

Lời giải chi tiết:

Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam hoa quả là :

\[120\] × \[\displaystyle {1 \over 2}\] = \[60\] [kg]

Ngày thứ ba cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam hoa quả là :

\[120\] × \[2 = 240\] [kg]

Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam hoa quả là :

\[[120 + 60 + 240] : 3 = 140\] [kg]

Đáp số: \[140\]kg.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • B. Hoạt động ứng dụng - Bài 16 : Em ôn lại những gì đã học

    Giải bài 16 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động ứng dụng trang 45 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

Quảng cáo
Báo lỗi - Góp ý

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 35, 36 SGK Toán 4

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
Bài khác

Bài 1

Video hướng dẫn giải

a] Viết số tự nhiên liền sau của số 2 835 917.

b] Viết số tự nhiên liền trước của số 2 835 917.

c] Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau:

82 360945 ; 7 283 096 ; 1 547 238.

Phương pháp giải:

a] Để tìm số tự nhiên liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

b]Để tìm số tự nhiên liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.

c] - Để đọc các số ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba chữ số. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

- Xác định hàng của chữ số 2 trong mỗi số, từ đó nêu được giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết:

a] Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là 2 835 918.

b] Số tự nhiên liền trước của số 2 835 917 là 2 835 916.

c] +] 82 360 945 đọc là: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi lăm.

Chữ số 2 trong số82 360 945 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 2 000 000.

+] 7 283 096 đọc là: Bảy triệu hai trăm tám mươi ba nghìn không trăm chín mươi sáu.

Chữ số 2 trong số7 283 096 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 200 000.

+]1 547 238 đọc là: Một triệu năm trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám.

Chữ số 2 trong số1 547 238 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 200.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết chữ số thích hợp vào ô trống:

a] 475\[\square\]36 > 475 836; b] 9\[\square\]3 876 < 913 000;

c] 5 tấn 175kg > 5\[\square\]75kg; d]\[\square\]tấn 750kg = 2750kg.

Phương pháp giải:

*] Áp dụng cách so sánh hai số tự nhiên:

1] Trong hai số:

Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

2] Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

3] Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

*] Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài để viết các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả.

Lời giải chi tiết:

a] 475936 > 475 836;

b] 903 876 < 913 000;

c] Ta có: 5 tấn 175kg = 5175kg.

Từ đó ta có: 5175kg > 5\[\square\]75kg.

Mà: 5175kg > 5075kg.

Do đó, chữ số thích hợp điền vào ô trống là 0.

d] Ta có: 2750kg = 2000kg + 750kg = 2 tấn 750.

Vậy chữ số thích hợp điền vào ô trống là 2.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Dựa vào biểu đồ dưới đây để viết tiếp vào chỗ chấm :

a] Khối lớp Ba có ... lớp. Đó là các lớp .................................

b] Lớp 3A có ... học sinh giỏi toán. Lớp 3B có ... học sinh giỏi toán. Lớp 3C có ... học sinh giỏi toán.

c] Trong khối lớp Ba: Lớp ... có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp ... có ít học sinh giỏi toán nhất.

d] Trung bình mỗi lớp Ba có ... học sinh giỏi toán.

Phương pháp giải:

- Quan sát biểu đồ để tìm số học sinh giỏi toán của mỗi lớp, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

- Để tìm trung bình số học sinh giỏi toán của mỗi lớp ta lấy tổng số học sinh giỏi toán của ba lớp chia cho 3.

Lời giải chi tiết:

a] Khối lớp Ba có 3 lớp. Đó là các lớp 3A, 3B, 3C.

b] Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán. Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán. Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán.

c] Trong khối lớp Ba: Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.

d] Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là :

[18 + 27 + 21] : 3 = 22 [học sinh]

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Trả lời các câu hỏi :

a] Năm 2000 thuộc thế kỉ nào ?

b] Năm 2005 thuộc thế kỉ nào ?

c] Thế kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào ?

Phương pháp giải:

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một [thế kỉ I].

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai [thế kỉ II].

- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba [thế kỉ III].

...............

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi [thế kỉ XX].

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt [thế kỉ XXI].

Lời giải chi tiết:

a] Năm 2000 thuộc thế kỉhai mươi [thế kỉ XX].

b] Năm 2005 thuộc thế kỉhai mươi mốt [thế kỉ XXI].

c] Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Tìm số tròn trăm \[x\], biết 540 < \[x\] < 870.

Phương pháp giải:

- Số tròn trăm là các số có chữ số hàng chục và hàng đơn vị đều là 0.

- Liệt kê các số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ hơn 870, từ đó tìm được \[x\].

Lời giải chi tiết:

Các số tròn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600; 700; 800.

Vậy \[x\] là 600; 700; 800.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Bài 1, 2, 3 trang 114 SGK Toán 4
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 114 SGK Toán 4
  • Bài 1, 2 trang 116 SGK Toán 4
  • Bài 1, 2, 3 trang 116, 117 SGK Toán 4
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 4 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề