Câu 1. Phòng chống bom, đạn và thiên tai của dân tộc Việt Nam luôn được coi là cuộc đấu tranh gì?
A | Sinh tồn, gắn với đấu tranh dựng nước và giữ nước |
B | Dựng nước và giữ nước |
C | Một mất một còn trong giữ nước |
D | Dựng nước của dân tộc |
Câu 2. Hiểu biết về một số loại bom, đạn và thiên tai để làm gì ?
A | Khắc phục triệt để mọi sự cố thiên tai, các loại bom, đạn gây ra |
B | Để phòng tránh, giảm nhẹ hoặc loại trừ thiệt hại do chúng gây ra |
C | Kịp thời chủ động để xử lí mọi sự cố do bom, đạn để lại |
D | Chủ động để xử lí mọi tình huống khi bão lụt xảy ra |
Câu 3. Thiệt hại nào sau đây không phải do bom, đạn địch gây ra?
A | Lũ lụt lớn, sạt lở núi và lũ quét đã phá hủy đường giao thông |
B | Chất cháy Na pan làm cháy rừng trên một diện tích rộng lớn |
C | Chất độc hóa học đã hủy diệt môi trường sống của con người |
D | Vũ khí chính xác gây nhiều thiệt hại về người và của cho đối phương |
Câu 4. Tên lửa hành trình của địch chủ yếu đánh những mục tiêu nào ?
A | Các mục tiêu có khả năng cơ động lớn của đối phương |
B | Loại mục tiêu thường xuyên xuất hiện của đối phương |
C | Đánh vào mục tiêu cố định, nơi tập trung dân cư |
D | Mục tiêu về kinh tế của đối phương |
Câu 5. Loại bom, đạn nào sau đây không có điều khiển?
A | Bom CBU – 24 |
B | Bom CBU – 55 |
C | Bom GBU – 17 |
D | Đạn K56 |
Câu 6. Tác dụng chủ yếu của bom, đạn hóa học chứa khí độc là gì ?
A | Để sát thương sinh lực đối phương |
B | Làm thay đổi môi trường sống của đối phương |
C | Phá hoại các loại vũ khí của đối phương |
D | Làm nhiễm độc nguồn nước của đối phương |
Câu 7. Loại bom, đạn nào sau đây không phải loại có điều khiển ?
A | Bom mềm |
B | Bom điện từ |
C | Bom từ trường |
D | Đạn vạch đường |
Câu 8. Nội dung cụ thể của các biện pháp phòng tránh bom, đạn của địch không có một trong các nội dung sau?
A | Phải tổ chức trinh sát kịp thời |
B | Ngụy trang, giữ bí mật chống trinh sát của địch |
C | Phải thông báo, báo động kịp thời |
D | Nên hoạt động ở nơi ít bom đạn |
Câu 9. Muốn ngụy trang, giữ bí mật tốt để chống trinh sát của địch phải làm gì?
A | Giữ vững bí mật mục tiêu |
B | Phải cố gắng giữ mục tiêu khi địch trinh sát |
C | Không sử dụng vũ khí khi địch tiến công |
D | Đấu tranh với địch phải giữ bí mật |
Câu 10. Muốn ngụy trang tốt để phòng tránh bom, đạn của địch phải làm gì?
A | Đánh trả địch hiệu quả |
B | Chuẩn bị tốt tinh thần |
C | Không chủ quan coi thường địch |
D | Ngụy trang kết hợp nghi binh đánh lừa |
Câu 11. Muốn ngụy trang tốt để phòng tránh bom, đạn của địch phải làm gì?
A | Đào hầm, hố, giao thông hào để ẩn nấp |
B | Tăng cường số lượng vũ khí cho lực lượng vũ trang |
C | Tăng cường sức mạnh quân sự của đất nước |
D | Xây dựng lực lượng quân đội mạnh |
Câu 12. Trong chiến tranh, địch thường dùng loại bom, đạn nào để phá hủy hệ thống điện của ta?
A | Thủy lôi từ trường |
B | Tên lửa hành trình |
C | Bom điện từ |
D | Bom từ trường |
Câu 13. Dùng tay che dưới ngực, miệng hơi há ra khi nghe tiếng rít của bom có tác dụng gì?
A | Giảm tối đa diện tích của cơ thể, hạn chế thương vong |
B | Để giảm sức ép của bom, đạn |
C | Tăng cường hô hấp nhằm chống ngạt thở |
D | Để bảo vệ nơi quan trọng nhất của cơ thể |
Câu 14. Một nội dung biện pháp phòng tránh bom, đạn của địch là gì?
A | Khẩn trương sơ tán khi có bom đạn |
B | Ngụy trang thân thể kín đáo |
C | Sơ tán, phân tán các nơi tập trung dân cư |
D | Tập trung vào nơi an toàn nhất có lực lượng bảo vệ |
Câu 15. Lực lượng nào đảm nhiệm chủ yếu việc đánh trả kịp thời để hạn chế tác hại của bom, đạn địch?
A | Lực lượng dân quân đánh trả là chủ yếu |
B | Lực lượng thanh niên xung kích đánh trả |
C | Lực lượng vũ trang đánh trả |
D | Lực lượng không quân đánh trả |
Câu 16. Khắc phục hiệu quả, kịp thời khi có tình huống bom, đạn địch gây ra có tác dụng gì ?
A | Để cứu người được nhanh chóng |
B | Hạn chế mức thấp thiệt hại do bom, đạn địch gây ra |
C | Làm mất ý chí chiến đấu của địch |
D | Làm địch mất lòng tin vào vũ khí của chúng |
Câu 17. Để khắc phục hiệu quả, kịp thời khi có tình huống bom, đạn địch gây ra cần lưu ý gì ?
A | Nhanh chóng rời khỏi nơi xảy ra tình huống đó |
B | Phải cứu người trước, cứu mình sau |
C | Dứt khoát phải có lực lượng y tế để cứu người |
D | Tự cứu là chính, nhanh chóng báo cho đội cấp cứu |
Câu 18. Để khắc phục hiệu quả, kịp thời khi bom, đạn địch gây cháy cần lưu ý gì ?
A | Phải cứu người trước |
B | Sơ tán vật dễ cháy trước |
C | Ưu tiên cho dập cháy trước |
D | Cách li khu vực cháy không cho lan rộng trước |
Câu 19. Hàng năm, ở Việt Nam thường gặp các loại thiên tai nào?
A | Động đất, lũ lụt, bão xoáy, cháy nổ |
B | Bão, lũ lụt, lũ quét, ngập úng |
C | Giông, tố, lở núi, lũ lụt, bão tuyết |
D | Mưa đá, mưa a xít, lốc, tố, lũ lụt, hạn hán |
Câu 20. Ở Việt Nam, bão xảy ra khi có triều cường thường kèm theo hiện tượng tự nhiên nào?
A | Độ ẩm cao, kèm theo mưa đá, giông tố |
B | Xảy ra lốc xoáy, kèm theo tố, lốc |
C | Nước biển dâng cao kèm theo mưa lớn và lũ lụt |
D | Gây ra thời tiết bất thường, xuất hiện lũ quét |
Câu 21. Hàng năm ở Việt Nam, lũ các sông thuộc khu vực Bắc Bộ thường xuất hiện như thế nào?
A | Sớm hơn so với các vùng khác trên cả nước |
B | Muộn hơn so với các vùng khác trên cả nước |
C | Về cơ bản như các vùng khác trên cả nước |
D | Tương tự như khu vực Miền Trung |
Câu 22. Nguyên nhân nào làm cho lũ các sông khu vực Miền Trung nước ta lên nhanh, xuống nhanh?
A | Lượng mưa trong khu vực lớn |
B | Vì sông ngắn và có độ dốc lớn |
C | Do có nhiều sông cùng đổ ra một cửa biển |
D | Các sông và cửa sông quá hẹp |
Câu 23. Ở nước ta, lũ hàng năm của các sông ở Miền Đông Nam Bộ có đặc điểm gì?
A | Lớn nhưng thời gian tồn tại ngắn |
B | Tương đối lớn nhưng thời gian kéo dài |
C | Không lớn nhưng thời gian kéo dài |
D | Xuất hiện sớm kết hợp với triều cường |
Câu 24. Ở Việt Nam, lũ quét thường xảy ra ở khu vực nào?
A | Khu vực Miền Trung mưa nhiều |
B | Ở địa hình rừng núi, độ dốc lớn, cường độ mưa lớn |
C | Nơi nền đất yếu khi có mưa lớn |
D | Khu vực có động đất nhẹ và mưa nhiều |
Câu 25. Ở nước ta, nhân dân khu vực nào đã biết cách sống chung với lũ?
A | Đồng bằng Bắc Bộ |
B | Bờ biển có triều cường |
C | Rừng ngập mặn, chua phèn |
D | Đồng bằng sông Cửu long |
Câu 26. Sự xuất hiện và tác hại của lũ quét như thế nào?
A | Thường có dấu hiệu báo trước, gây hậu quả chủ yếu cho cây trồng |
B | Trong phạm vi rộng, gây hậu quả chủ yếu cho nông nghiệp |
C | Thường bất ngờ, phạm vi hẹp, nhưng gây hậu quả nghiêm trọng người và của |
D | Thường bất ngờ, nhưng gây hậu quả ít nghiêm trọng cho người |
Câu 27. Khi phát hiện thấy bom, đạn của địch để lại, mỗi người cần phải làm gì ?
A | Lập tức đứng ra xa, đồng thời dùng lửa đốt |
B | Cùng mọi người khiêng, vác ra khỏi nơi nguy hiểm, tránh gây nổ |
C | Đánh dấu, để nguyên tại chỗ và báo ngay cho người có trách nhiệm |
D | Tại thời điểm đó, tự bản thân phải có trách nhiệm xử lí |
Câu 28. Về thời gian xuất hiện lũ các sông của Việt Nam hàng năm, số liệu nào sau đây không đúng?
A | Thanh Hóa đến Hà Tĩnh từ tháng 6 đến tháng 10 |
B | Quảng Bình đến Bình Thuận từ tháng 9 đến tháng 12 |
C | Huế đến Bình Thuận từ tháng 9 đến tháng 12 |
D | Khu vực Bắc Bộ từ tháng 9 đến tháng 12 |
Câu 29. Một trong những nội dung biện pháp phòng chống thiên tai, lũ lụt là gì?
A | Giao đất, giao rừng cho dân ở những khu vực trọng điểm |
B | Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ và rừng ngập mặn |
C | Tăng cường công tác quản lí nhà nước trên các lĩnh vực xã hội |
D | Nắm được tình hình bão, lũ lụt để chủ động phòng chống hiệu quả |
Câu 30. Ở Việt Nam, hàng năm lũ các sông ở đồng bằng sông Cửu Long xuất hiện như thế nào?
A | Kéo dài 4 - 5 tháng, ngập hầu hết toàn bộ vùng |
B | Tồn tại 2 - 3 tháng, ngập từng vùng |
C | Thời gian ngắn dưới 2 tháng, nhưng ngập hết vùng |
D | Có năm kéo dài 1- 2 tháng, có năm không xẩy ra |
Câu 31. Muốn ngụy trang, giữ bí mật tốt để chống trinh sát của địch phải làm gì?
A | Tốt nhất, hiệu quả nhất là người và vũ khí không làm việc |
B | Để lộ thật nhiều mục tiêu làm nhiễu loạn trinh sát của địch |
C | Ngụy trang kết hợp nghi binh, không để lộ mục tiêu |
D | Xây dựng nhiều địa đạo, hang động để che giấu vũ khí |
Câu 32. Khi Napan cháy bám lên quần áo, cần phải xử lí thế nào ?
A | Nhanh chóng vượt ra ngoài ngược với hướng gió |
B | Nhanh chóng cởi bỏ quần áo và dập bằng chăn ướt |
C | Nhanh chóng vượt ra ngoài cùng với hướng gió |
D | Dùng tay phủi ngay để dập tăt đám cháy |
Câu 33. Khi có phốt pho cháy bám vào cơ thể, cần phải xử lí thế nào?
A | Dùng ngay nước đá để dập cháy |
B | Dùng ngay bọt khí để hạn chế sự cháy |
C | Dùng ngay phèn xanh [Sunphát đồng] để dập cháy |
D | Dùng tay chà sát mạnh để dập cháy |
Câu 34. Tại sao bom từ trường chủ yếu dùng để đánh phá đường giao thông?
A | Tạo từ trường mạnh làm tê liệt thần kinh đối phương |
B | Nó sẽ làm hỏng hệ thống điện của xe cơ giới đi qua, |
C | Vì mọi vật đi qua đều tác động tới tín hiệu điện gây nổ |
D | Vì khi có sắt thép đi qua, ngòi nổ cảm nhận tín hiệu điện gây nổ |
Câu 35. Hỗn hợp nhôm, phốt pho được sử dụng làm gì trong quân sự ?
A | Làm chất tạo khói trong bom cháy |
B | Sử dụng làm chất cháy nhồi trong bom cháy |
C | Làm thuốc mồi dẫn cháy trong bom cháy |
D | Là chất xúc tác trong bom cháy |
Câu 36. Dùng phương tiện, vật chất gì để khắc phục hiệu quả, kịp thời khi bom, đạn Na pan, bom xăng của địch gây cháy?
A | Nước, quạt gió tốc độ mạnh |
B | Cát, bọt khí, bao tải nhúng nước |
C | Bằng mọi cách làm cho cháy nhanh, kết thúc sự cháy |
D | Dùng cát là giải pháp duy nhất hạn chế sự cháy |
Câu 37. Tại sao thường dùng cát để dập tắt dám cháy khi bom Na pan, bom xăng của địch gây cháy?
A | Nhanh chóng lấp đầy và kín khu vực cháy |
B | Cát sẽ ngấm hết hỗn hợp chất cháy làm tắt đám cháy |
C | Để ngăn nguồn ô xy cung cấp cho sự cháy |
D | Cát vừa rẻ, vừa có khả năng phản ứng với mọi hỗn hợp cháy |