Khi nói về đột biến gen có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng trong các dạng đột biến điểm

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay th?

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
II. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
III. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
IV. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi s lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.

II. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi pôlipeptit.

III. Nếu đột biến điểm làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng liên kết hiđro của gen.

IV. Đột biến mất một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.

A.1.

B.2.

C.3.

Đáp án chính xác

D.4.

Xem lời giải

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin.

II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.

IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

Đáp án chính xác

D. 3.

Xem lời giải

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

[1] Bazơ nitơ hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

[2] Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

[3] Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

[4] Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.

[5] Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

[6] Ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm thường có hại.

A.

A: 2

B.

B: 5

C.

C: 6

D.

D: 4

Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Lời giải:

- Ý [3] sai vì đột biến điểm là đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit.

- Ý [6] sai vì ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm là trung tính

Vậy đáp án đúng là: D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Đột biến gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử [ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng] - Sinh học 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Biếnđổitrênmộtcặpnucleotitcủagen phátsinhtrongnhânđôiAND đượcgọilà
  • Hiện tượng nào sau đây là do đột biến?

  • Dạng đột biến gen nào sau đây phổ biến hơn so với dạng còn lại?

  • Độtbiếnthaythế1 cặpNuclêôtitnàybằng1 cặpNuclêôtitkháccóthểgâyra: [1] thay1 axitaminnàybằng1 axitaminkhác. [2] sinhra prôtêincóhoạttínhkhôngthayđổi. [3] ngừngquátrìnhtổnghợpPrôtêintạimộtđiểmnàođó. [4] làmthayđổinghiêmtrọngcấutrúccủaphântửPrôtêin. Sốý đúnglà:
  • Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là :

  • Dạng đột biến nào sau đây làm cho gen alen cùng nằm trên 1 NST?
  • Khinóivềđộtbiếngen, cómấyphátbiểusauđâykhôngđúng? [1] Độtbiếnthaythếmộtcặpnucleotitcóthểdẫnđếnkếtthúcsớmquátrìnhdịchmã. [2] Độtbiếngen tạora cácalenmớivàlàmthayđổitầnsốalencủaquầnthểtheomộthướngxácđịnh. [3] Độtbiếngen cóthểlàmthayđổivịtrícủagen trênNST. [4] Phầnlớnđộtbiếnđiểmlàdạngđộtbiếnmất1 cặpnucleotit. [5] Xétở mứcđộphântử, phầnlớnđộtbiếnđiểmlàvôhại[trungtính]. [6] Độtbiếnmấtmộtcặpnucleotitcóthểdẫnđếnquátrìnhphiênmãcủagen khôngdiễnra
  • Mộtgen cóchiềudài0,51µm vàcó3900 liênkếthiđrotiếnhànhnhânđôi4 đợt. Tronglầnnhânđôiđầutiêncủagen đãcósựbắtcặpnhầmgiữaađêninvới1 phântử5 - BrômUraxin. Tổngsốnucleotitmỗiloạitrongcácgen độtbiếnlà
  • Tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nuclêôtit lại hầu như vô hại với cơ thể sinh vật?
  • Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    [1] Bazơ nitơ hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.

    [2] Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

    [3] Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

    [4] Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.

    [5] Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

    [6] Ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm thường có hại.

  • Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng? [1]Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau. [2]Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một côđon XXX sẽ bị đặt biến thành côđon GXX. [3]Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế

    bằng
    . [4]Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen. [5]Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin.

  • Một enzm sẽ chắc chắn mất hết chức năng sinh học khi gen quy định cấu trúc enzim xảy ra đột biến thay thế ở bộ ba
  • Thể đột biến là:

  • Một bazơ nitơ của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến

  • Trongcácphátbiểusauđâycóbao nhiêuphátbiểukhinóivềđộtbiếngen làđúngđâyđúng? [1] Độtbiếnthaythếmộtcặpnuclêôtitluôndẫnđếnkếtthúcsớmquátrìnhdịchmã. [2] Độtbiếngen tạora cácalenmớilàmphongphúvốngen củaquầnthể. [3] Độtbiếnđiểmlàdạngđộtbiếngen liênquanđếnmộtsốcặpnuclêôtit[4] Độtbiếngen cóthểcólợi, cóhạihoặctrungtínhđốivớithểđộtbiến[5] Mứcđộgâyhạicủaalenđộtbiếnphụthuộcvàotổhợpgen vàđiềukiệnmôitrường
  • Có mấy nhận xét không đúng về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen trong số 4 nhận xét dưới đây?

    Trong quá trình nhân đôi ADN, sự có mặt của bazơ nitơ dạng hiếm có thể phát sinh đột biến gen.

    Đột biến gen được phát sinh chủ yếu trong quá trình nhân đôi ADN.

    Tần số phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến

    Tác nhân gây đột biên gen có thể là tác nhân vật lí hoặc tác nhân hoá học.

  • Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? [1]. Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. [2]. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể [3]. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit [4]. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa [5]. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
  • Đột biến gen là:

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Cho các trường hợp sau:

    1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit.

    2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit.

    3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit.

    4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.

    5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1aa.

    6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 aa.

    Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?

  • Xét các phát biểu sau đây: [1]Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể dẫn tới đột biến gen. [2]Đột biến gen trội ở dạng dị hợp sẽ tạo thành thể đột biến. [3]Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác dụng [4]Đột biến gen được phát sinh ở phát S của chu kì tế bào. [5]Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
  • Khinóivềđộtbiếngen, phátbiểunàosauđâylàkhôngđúng?
  • Mộtgen trongquátrìnhnhânđôiđãxảyra sựkếtcặpkhôngđúngnguyêntắcbổsung, Guanin dạnghiếmkếtcặpvớiTiminlàmchocặpG-X bịthaybằngcặpA-T. Nếugen bịđộtbiếnnhânđôi3 lầnliêntiếpsẽtạora bao nhiêugen con mangđộtbiến?
  • Khinóivềđộtbiếngen, phátbiểunàosauđâykhôngđúng?
  • Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào.

    II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện.

    III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa.

    IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc.

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thu được 4,48 lít H2 [đktc]. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp là

  • Kim loại tác dụng với cả dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng một loại muối clorua là

  • Cho m gam hỗnhợp Mg, Al, Zn tan hoàntoàn trong dung dịch H2SO4đặcnóng. Kếtthúcphảnứngđược 0,896 lit đktc SO2. Côcạnhỗnhợpsauphảnứngđược [m + 7,04] gam chấtrắn khan. Sốmol H2SO4thamgiaphảnứng gầnnhấtgiátrịnàosauđây

  • Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với H2SO4 20% [vừa đủ]; thu được 0,1 mol H2. Khối lượng thu được dung dịch sau phản ứng là .

  • Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO [ở đktc] là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là

  • Cho m [g] hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,448 lit Cl2 ở đktc, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch Y và 0,672 lit H2 đktc. Làm khô dung dịch Y thu được 4,98g chất rắn khan. m có giá trị là :

  • Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO [đktc] là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là

  • Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

  • Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

  • Điều khẳng định nào sau đây là sai?

Video liên quan

Chủ Đề