Khi xử lý các dạng lưỡng bội có kiểu gen

Chi tiết câu hỏi

  1. Thư viện câu hỏi đề thi
  2. Chi tiết câu hỏi

ID:25548

Độ khó: Nhận biết

Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa

Để xem lời giải chi tiết câu hỏi này bạn cần đăng ký khoá học chứa câu hỏi này.

Thanh toán

Tài khoản hiện có Kin, không đủ để vào thi
Cần thanh toán Kin

Thanh toán

Tài khoản hiện có Kin.
Cần thanh toán Kin

Thông báo

Bạn có phút để làm bài thi.

Thông báo

Bạn cần đăng nhập bằng tài khoản học sinh để sử dụng tính năng này

Thông báo

Bạn cần phải đăng nhập để sử dụng tính năng này.

Khi xử lý các dạng lưỡng bội có kiểu gen

Câu hỏi:

27/09/2021 339

A. (1), (2) và (4)

B. (1), (2) và (3)

C. (1), (4) và (5)

D. (1), (3) và (5) 

Đáp án chính xác

 Xem lời giải

Đáp án DKhi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội: AAAA, AAaa, aaaa

Câu trả lời này có hữu ích không?

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Xét các tập tính sau :

(1) người thấy đèn đỏ thì dừng lại

(2) Chuột chạy khi nghe tiếng mèo kêu

(3) Ve kêu vào mùa hè

(4) Học sinh nghe kể chuyển cảm động thì khóc

(5) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản

Trong các trường hợp trên, những tập tính bẩm sinh là

Câu 2:

Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến điểm thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là 

Câu 3:

Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của operon Lac ở E coli?

(1) mARN của gen cấu trúc.                     (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.

(3) ARN pôlimeraza.     (4) ADN ligaza.    (5) ADN pôlimeraza

Câu 4:

Một genởsinh vật nhân sơ, một đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số13, 14, 15 trong vùng mã hóa củagen cấu trúc hình thành gen đột biến. Chuỗi pôlipeptit trong prôtêin bậc 1 được mã hóa từ gen đột biến tương ứng bị 

Câu 5:

Ở vi khuẩn E Coli, giả sử có 5 chủng đột biến như sau:

Chủng 1. Đột biến ở vùng khởi động của gen điều hòa R làm cho gen này không phiên mã.

Chủng 2. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng.

Chủng 3. Đột biến ở vùng khởi động của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.

Chủng 4. Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.

Chủng 5. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho prôtêin do gen này quy định mất chức năng.

Các chủng đột biến có operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là

Câu 6:

Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?

Khi xử lý các dạng lưỡng bội có kiểu gen

Câu 7:

Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến

Câu 8:

Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là

Câu 9:

Khi nói về đột biến lặp đoạnNST, phát biểunàosau đây sai

Câu 10:

Ở một loài thực vật (2n=22), cho lai 2 cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong các tế bào có 336 cromatit. Hợp tử này là dạng bột biến

Câu 11:

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng

Câu 12:

Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là 

Câu 13:

Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên? 

Câu 14:

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là 

Câu 15:

Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?