Khối lượng riêng là gì vật lý lớp 6

Công thức tính trọng lượng : Trong vật lý lớp 6 chúng ta đã học về trọng lượng rồi đúng không? Khái niệm và công thức tính cũng rất dễ dàng, trong bài viết này mình sẽ tổng hợp lại cho các bạn trọng lượng là gì trong môn vật lý lớp 6 và công thức tính trọng lượng chi tiết cho các bạn nhé. Hãy tham khảo với Mobiool nhé.

Trọng lượng là lực của trọng lực lên một vật gây ra cho vật đó ở vị trí đó.

* Khối lượng [đơn vị là kg]: Một phép đo lượng vật chất trong một vật thể. Trong một từ, khối lượng được sử dụng để so sánh một vật nặng hơn hay nhẹ hơn vật thể khác vì thể tích và khối lượng riêng của nó. Đơn vị của khối lượng là kg.

Ghi chú: + Nhiều người nhầm lẫn khái niệm “Thể tích” với “Thể tích [đơn vị là m3]” vì… nó có cùng từ “khối [theo mét khối]” !!!

+ Về mặt lý thuyết thì khối lượng được đo bằng một cái cân thăng bằng [một bên đặt quả cân chuẩn – được giữ ở Thụy Sĩ], bên kia đặt vật cần cân để xem nó nặng bao nhiêu lần [hoặc nhỏ hơn], rồi tính khối lượng. của vật cần cân. Vì vậy khối lượng không phụ thuộc vào lực hút của trái đất [bạn đặt nó lên sao Hỏa hay mặt trăng thì sự so sánh cân bằng này vẫn cho kết quả tương tự].

* Trọng lượng [đơn vị là N]: Vì ngày nay người ta thường sử dụng cân lò xo nên có một khái niệm khác đó là “Cân”. Người ta tính toán mối quan hệ tương đối giữa khối lượng và trọng lượng trên bề mặt trái đất [1kg tương đương với 9,8N]. Vì vậy, các nhà sản xuất tạo ra cân lò xo, cân trọng lượng của vật thể rồi chuyển nó thành khối lượng [với sai số có thể chấp nhận được].

Công thức tính trọng lượng, công thức tính khối lượng riêng, công thức tính khối lượng…

Trọng lượng được định nghĩa là giá trị của trọng lực tác dụng lên một vật thể, tổng quát về mặt toán học là w = mg.
Vì trọng lượng là một lực nên các nhà khoa học cũng viết công thức này theo cách khác là F = mg.

  • F = ký hiệu trọng lượng, được đo bằng Newton, N.
  • m = ký hiệu cho khối lượng, tính bằng kilôgam, kg.
  • g = ký hiệu của gia tốc do trọng trường, đơn vị là m / s2, tức là mét trên giây bình phương.

Khi bạn sử dụng ‘mét’, gia tốc do trọng lực trên bề mặt trái đất sẽ là 9,8 m / s2. Đây là một giá trị với các đơn vị tiêu chuẩn quốc tế và bạn nên sử dụng giá trị này.
Nếu bạn phải sử dụng feet, giá trị của gia tốc do trọng lực mà bạn cần sử dụng là 32,2 f / s2, về cơ bản không thay đổi, nhưng chỉ tính bằng feet thay vì mét.

  • Công thức khối lượng: DỄ=mét vuôngVẼ⇒mét vuông=DỄ.VẼ.D = mV⇒m = ĐV
  • Công thức tính khối lượng riêng: DỄ=mét vuôngVẼ.D = mV.
  • Công thức tính trọng lượng riêng: NS=PVẼ.d = PV.
  • Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng:
  • P = 10.m

Đơn vị công thức tính trọng lượng riêng lớp 6

  • Trọng lượng riêng: DỄDỄ [kNSKilôgam/mét vuông3m3].
  • Trọng lượng riêng: NSNS [ĐÀN BÀĐÀN BÀ/mét vuông3m3].
  • Khối lượng: mét vuông[kNS].m [kg].
  • Cân nặng: P[ĐÀN BÀ].P [N].
  • Âm lượng: VẼ[mét vuông3]

a. Dùng bình chia độ: Vvat = Vdang = V2 – V1

b. Dùng bình tràn: Vvat = Vtran

2. Độ biến dạng của lò xo: l – l0

Trong đó:

l là chiều dài khi treo vật [m]

l0 là chiều dài tự nhiên [m]

3. Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng:

P = 10. m

Trong đó:

– P là trọng lượng vật hay độ lớn của trọng lực [N]

+ Trọng lực là lực hút Trái Đất

– m là khối lượng vật [kg]

4. Khối lượng riêng:

Trong đó:

D là khối lượng riêng của vật [ kg / m3 ]

V là thể tích vật [ m3 ]

m là khối lượng vật [kg]

🔭 GIA SƯ LÝ

5. Trọng lượng riêng:

Trong đó:

d là trọng lượng riêng của vật [ N / m3 ]

P là trọng lượng vật [N]

V là thể tích vật [ m3 ]

6. Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng

d = 10D

Trong đó:

d là trọng lượng riêng của vật [ N / m3 ]

D là khối lượng riêng của vật [ kg / m3 ]

Học kì 2 – Chương 2. Nhiệt học

1. 10C = 1,80F

2. Cách đổi từ thang độ C sang thang độ F

0F = 0C x 1,80F + 320F

Ví dụ:

Tính xem 200C ứng với bao nhiêu F?

200 = 320F + 200C x 1,80F = 680F

3. Cách đổi từ thang độ F sang thang độ C

Ví dụ:

Tính 680F ứng với bao nhiêu 0C?

Tổng hợp kiến thức môn Vật lý lớp 6

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CẦN NHỚ:

1. Lực: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.

2. Kết quả tác dụng của lực: lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.

3. hai lực cân bằng: là hai lực có cùng phương tác dụng, cùng cường độ [độ lớn], cùng tác dụng lên một vật và ngược chiều.

4. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật: làm vật đó tiếp tục đứng yên [nếu vật đang đứng yên].

5. Trọng lực:

– Trọng lực hút của Trái Đất lên mọi vật xung quanh nó.

– Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới.

– Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng.

6. Đơn vị của lực là N [đọc là Niu tơn].

7. Khối lượng riêng: Khối lượng của 1m3 của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.

8. Đơn vị của khối lượng riêng: là . Hoặc viết

9. Trọng lượng riêng: Trọng lượng của 1m3 của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.

10. Đơn vị của trọng lượng riêng : là . hoặc viết

11. Các máy cơ đơn giản:

a] Mặt phẳng nghiêng:

-> Lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

-> Quãng đường kéo vật lên mặt phẳng nghiêng dài hơn kéo vật lên theo phương thẳng đứng.

b] Đòn bẩyVới

0: Điểm tựa

01: Điểm tác dụng của lực F1

02: Điểm tác dụng của lực F2

002> 001 thì F2 < F1 và ngược lại

c] Ròng rọc:

– Ròng rọc cố định: không cho lợi về lực, chỉ cho lợi về phương của lực kéo vật.

– Ròng rọc động: cho ta lợi về lực, thiệt về quãng đường kéo [kéo dây đi dài hơn].

II- MỘT SỐ ĐƠN VỊ CẦN NHỚ:

1. Khối lượng:

1kg = 1000g;

1g = 0,001kg;

1tấn = 1000kg;

1kg = 0,001 tấn

1g = 1000mg;

1mg = 0,001g

1tạ = 100kg;

1 lạng = 100g

2. Chiều dài:

1m = 100cm;

1cm = 0,01m;

1cm = 10mm;

1mm = 0,1cm

1km = 1000m

1m = 0,001km;

1m = 10dm;

1dm = 0,1m

1m = 10dm = 100cm = 1000mm

Hay có thể viết là: 1m = 101dm = 102cm = 103mm

3. Thể tích:

1lít = 1dm3;

1m3 = 1000 dm3 = 1000 lít;

1lít = 0,001m3;

1m3 = 1000dm3 1dm3 = 0,001m3 ;

1dm3 = 1000cm3; 1cm3 = 0,001dm3;

4. Thời gian:

1h = 60phút = 3600 giây[s];

CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ

  1. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10m
  2. Công thức liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng: d = 10D

BẢNG KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT SỐ CHẤT RẮN:

Chất rắnD [kg/m³]Chất lỏng, khíD [kg/m³]
Chì11300Thủy ngân13600
Sắt, thép7800Nước1000
Nhôm2700Nước biển1030
Đá2600Dầu hỏa, dầu ăn800
Gạo1200Xăng700
Gỗ tốt800Rượu, cồn790
Đồng8900Nước đá900
Thiếc [kẽm]7100Không khí129
Thủy tinh2500Khí Hidro0.09
Vàng19300Nito1.25
Bạc10500

Video liên quan

Chủ Đề