Kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy gì

Xuất bản ngày 03/07/2020 - Tác giả: Dung Pham

Trong các kim loại cho trước, kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là natri bởi Na nằm trong nhóm các kim loại mạnh.

Kim loại nào trong các kim loại dưới đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Na

B. Cu

C. Fe

D. Zn

Đáp án: A. Na

Trong các kim loại cho trước, kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là Natri (Na)

Giải thích

Các phương pháp điều chế kim loại

  • Phương pháp nhiệt luyện được dùng để điều chế các kim loại có tính khử yếu hoặc trung bình ( từ Zn trở xuống)
  • Các kim loại rất yếu Ag, Au,.. được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là chủ yếu
  • Các kim loại mạnh như Na, Al, Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Câu hỏi liên quan

1. Điện phân với điện cực trơ 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/lít, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là

A. 3,25.

B. 2,5.

C. 2,25.

D. 1,25.

Đáp án: D. 1,25.

Xem giải thích đáp án câu 1: Điện phân với điện cực trơ 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/lít

2. Kim loại nào sau đây có thể được điều chế theo phương pháp nhiệt luyện?

A. Na.

B. Al.

C. Mg.

D. Cu.

Đáp án: D. Cu.

Xem giải thích đáp án câu 2: Kim loại nào có thể được điều chế theo phương pháp nhiệt luyện

Trên đây đáp án cho câu hỏi Kim loại nào trong các kim loại dưới đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? và các dạng bài tập liên quan. Ngoài tài liệu giải Hóa 12, các em có thể tham khảo các môn học khác trên Đọc Tài Liệu để ôn luyện toàn diện. Chúc các em học tốt!

--------

Tất cả các đáp án chúng tôi đưa ra đều mang tính chất tham khảo. Nếu bạn có góp ý xin vui lòng gửi thư về địa chỉ để giúp chúng tôi hoàn thiện câu trả lời. Trân trọng cảm ơn!

Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là

Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất

Dãy gồm 2 kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện là

Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại ?

Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch ?

Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện ?

Phương pháp nhiệt nhôm dùng để điều chế kim loại:

Dãy gồm các kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:

Hiđro có thể khử các oxit kim loại trong dãy nào sau đây thành kim loại ?

Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ thực hiện được bằng phương pháp điện phân?

Ở nhiệt độ cao, chất nào sau đây không khử được Fe2O3?

Đáp án B

điện phân nóng chảy

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp

A. thủy luyện

B. điện phân nóng chảy

C. nhiệt luyện

D. điện phân dung dịch.

Toán 12

Ngữ văn 12

Tiếng Anh 12

Vật lý 12

Hoá học 12

Sinh học 12

Lịch sử 12

Địa lý 12

GDCD 12

Công nghệ 12

Tin học 12

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 12

Tư liệu lớp 12

Xem nhiều nhất tuần

Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp

Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp

A. điện phân nóng chảy.

B. điện phân dung dịch.

C. nhiệt luyện.

D. thủy luyện.

Đề bài

Câu 1. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là

A. khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

B. dùng dòng điện hoặc chất khử cho tác dụng với hợp chất chứa kim loại.

C. dùng các nguyên liệu sẵn có trong tự nhiên.

D. cho các hợp chất chứa kim loại tác dụng với chất khử phù hợp.

Câu 2. Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit, bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?

A. Fe, Al, Cu. 

B. Zn, Mg, Fe.

C. Fe, Mn, Ni.          

D. Ni, Cu, Ca.

Câu 3. Trong quá trình điện phân \[CaC{l_2}\] nóng chảy, ở catot xảy ra phản ứng

A. ion clorua bị oxi hóa.  

B. ion clorua bị khử.

C. ion canxi bị khử.        

D. ion canxi bị oxi hóa.

Câu 4. Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối clorua hoặc phương pháp khử oxit bằng khí CO?

A. Ag.               

B. Al.

C. Pb.       

D. Cu.

Câu 5. Dùng hóa chất nào sau đây để kết tủa Ag tinh khiết từ dung dịch \[AgN{O_3}\]?

A. Bụi Cu.     

B. Khí \[{H_2}\]

C. Mẩu Na

D. Dung dịch \[Fe{\left[ {N{O_3}} \right]_2}\]

Câu 6. Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm \[AgN{O_3};Cu{\left[ {N{O_3}} \right]_2};Mg{\left[ {N{O_3}} \right]_2}\] với điện cực trơ. Các kim loại lần lượt xuất hiện ở catot là

A. Ag, Cu

B. Mg, Ag, Cu.

C. Cu, Ag.                       

D. Cu, Ag, Mg.

Câu 7. Một lượng nhỏ đồng được điều chế bằng phương pháp ...[1]... từ quặng malachit \[[Cu{\left[ {OH} \right]_2}.CuC{O_3}]\] Ban đầu quặng được chế hóa với ...[2]... sau đó thêm bột Fe để thu được Cu.

Thông tin vào dấu “...[1]......[2]” lần lượt là

A. điện phân, \[HN{O_3}\]    

B. thủy luyện, \[{H_2}S{O_4}\] loãng.

C. nhiệt luyện, \[{H_2}S{O_4}\]đặc nóng.

D. thủy luyện, NaOH.

Câu 8. Nhúng một thanh nhôm nặng 50 gam vào dung dịch \[CuS{O_4}\] Sau một thời gian, lấy thanh nhôm ra, cân được 51,38 gam. Khối lượng Al tan ra là

A. 0,64 gam

B. 1,38 gam.

C. 0,54 gam. 

D. 2,56 gam.

Câu 9. Điện phân dung dịch \[Cu{\left[ {N{O_3}} \right]_2}\] với cường độ dòng điện 9,65A đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại, thời gian điện phân là 40 phút. Khối lượng Cu sinh ra ở catot là

A. 7,68 gam.      

B. 15,3 gam.

C. 6,4 gam.     

D. 3,2 gam.

Câu 10. Cho luồng khí \[{H_2}\] có dư đi qua ống sứ có chứa 20 gam hỗn hợp A gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, đem cân lại, thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là

A. 2 gam; 18 gam.                

B. 4 gam; 16 gam.

C. 6 gam; 14 gam.           

D. 8 gam; 12 gam.

Lời giải chi tiết

Câu 1. Chọn A.

Câu 2. Chọn C.

CO có thể khử được các kim loại từ \[Zn \to Cu\]

Câu 3. Chọn C.

Khi điện phân cation di chuyển và catot và bị khử.

Câu 4. Chọn D.

\[CuC{l_2}\buildrel {dp} \over\longrightarrow Cu + C{l_2}\]

\[CuO + CO\buildrel {t^\circ } \over\longrightarrow Cu + C{O_2}\]

AgCl không tan, \[PbC{l_2}\] ít tan \[ \to \] không điện phân dung dịch.

\[A{g_2}O\] tự phân hủy khi nhiệt phân, không cần chất khử là CO.

\[A{l^{3 + }}\] được khử bằng dòng điện theo phương pháp điện phân nóng chảy.

Câu 5. Chọn D.

\[Fe{[N{O_3}]_2} + AgN{O_3} \to \]\[\,Fe{[N{O_3}]_3} + Ag\]

Không dùng Cu vì Cu dư lẫn vào \[Ag.{H_2}\] không phản ứng.

Na phản ứng với \[{H_2}O\]

Câu 6. Chọn A.

Kim loại tính khử càng yếu thì ion tương ứng có tính oxi hóa càng mạnh và càng dễ bị khử bởi dòng điện \[ \to \] sẽ được khử trước. \[M{g^{2 + }}\] không bị khử trong dung dịch.

Câu 7. Chọn B.

\[ Cu{[OH]_2}.CuC{O_3} + 2{H_2}S{O_4} \to \]\[\,2CuS{O_4} + C{O_2} + 2{H_2}O \]

\[CuS{O_4} + Fe \to Cu + FeS{O_4} \]

Cơ sở của phương pháp thủy luyện là hòa tan kim loại chưa tinh khiết hoặc hợp chất của kim loại bằng dung dịch thích hợp sau đó dùng kim loại mạnh hơn để khử.

Câu 8. Chọn C.

\[\eqalign{& 2Al + 3CuS{O_4} \to 3Cu + A{l_2}{[S{O_4}]_3}.  \cr& 2\,mol\,\left[ {54\,gam} \right]\,\,\,\,\,\,\,3\,mol\,\,[192\,gam]. \cr} \]

Nếu \[{n_{Cu}} = 3mol \to \] Khối lượng thanh Al tăng: 192 – 54 = 138 gam.

Theo đề bài: thanh al tăng 1,38 \[ \to {n_{Al}} = 0,02mol\left[ {0,54\,gam} \right]\]

Câu 9. Chọn A.

Khi catot có khí \[ \to C{u^{2 + }}\] đã hết \[{m_{Cu}} = \dfrac{64.I.t} {2.96500} = 7,68\,gam.\]

Câu 10. Chọn B.

Khối lượng giảm do CuO chuyển thành Cu.

 \[ \to {n_{CuO}} = \dfrac{3,2} {80 - 64} = 0,2\,mol \]

\[\Rightarrow {m_{CuO}} = 16\,gam.\]

Loigiaihay.com

Những câu hỏi liên quan

Cho các phát biểu sau:

[1] Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy

[2] Al[OH]3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH

[3] Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội

[4] Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử

[5] Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có màu trắng bạc và trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất

[6] Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Be đến Ba

[7] Các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất

[8] Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm đều khử được nước, giải phóng H2

Số phát biểu đúng là:

A. 7                             

B. 6                             

C. 5

D. 4

Cho các phát biểu sau :

[1]. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.

[2]. Al[OH]3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.

[3]. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

[4]. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.

[5]. Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có màu trắng bạc và trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

[6]. Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Be đến Ba

[7]. Các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.

[8]. Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm đều khử được nước, giải phóng H2.

Số phát biểu đúng là:

A. 7.                     

B. 6.                      

C. 5.                     

D. 4.

Cho các phát biểu sau:

[1] Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy

[2] Al[OH]3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH

[3] Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội

[4] Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử

[5] Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có màu trắng bạc và trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất

[6] Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Be đến Ba

[7] Các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất

[8] Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm đều khử được nước, giải phóng H2

Số phát biểu đúng là:

A. 7

B. 6

C. 5

D. 4

1. Dùng dung dịch Fe[NO3]3 dư để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu và Ag.

3. Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại khác bằng phương pháp thủy luyện.

5. Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí.

7. Các kim loại kiềm đều dễ nóng chảy.

9. Tính chất hóa học của hợp kim hoàn toàn khác tính chất hóa học của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.

Số phát biểu đúng

A. 5

B. 6

C. 8

D. 7

1. Dùng dung dịch Fe[NO3]3 dư để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu và Ag.

3. Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại khác bằng phương pháp thủy luyện.

5. Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí.

7. Các kim loại kiềm đều dễ nóng chảy.

9. Tính chất hóa học của hợp kim hoàn toàn khác tính chất hóa học của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.

Số phát biểu đúng là:

A. 5

B. 6

C. 8

D. 7

1. Dùng dung dịch Fe[NO3]3 dư để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Fe, Cu và Ag.

3. Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại khác bằng phương pháp thủy luyện.

5. Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí.

7. Các kim loại kiềm đều dễ nóng chảy.

9. Tính chất hóa học của hợp kim hoàn toàn khác tính chất hóa học của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.

Trong các phát biểu sau:

[1]           Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ [từ Be đến Ba] có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

[2]           Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.

[3]           Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

[4]           Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

[5]           Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.

[6]           Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Cho các phát biểu sau :

a. Các oxi của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.

b. Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

c. Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

d. Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng:

[1] Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp;

[2] Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;

[3] Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;

[4] Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ ;

 [5] Kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.

Tổng số phát biểu đúng là:

A. 4                             

B. 3                             

C. 2                             

D. 5

[1] Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp;

[3] Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;

 [5] Kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.

Tổng số phát biểu đúng là:

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Video liên quan