Kim loại Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt [III]?
A.
B.
Dung dịch H2SO4 [loãng, dư].
C.
Dung dịch HNO3 [loãng, dư].
D.
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Bài giảng: Bài tập tổng hợp về sắt và hợp chất của sắt - Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên VietJack]
Muối sắt [III] có tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử:
2FeC3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S
- Khi cho muối sắt [III] tác dụng với các kim loại cần lưu ý:
+ Nếu kim loại là Na, Ca, K, Ba + H2O → Kiềm + H2. Sau đó Kiềm + Fe3+ → Fe[OH]3.
+ Nếu kim loại không tan trong nước và đứng trước Fe + Fe3+ → Fe2+ nếu kim loại dư thì tiếp tục khử Fe2+ thành Fe.
+ Nếu kim loại là Cu hoặc Fe + Fe3+ → Fe2+
Ví dụ 1: Nhúng 1 thanh Mg vào 200ml dd Fe[NO3]3 1M, sau 1 thời gian lấy thanh kim loại ra cân thấy khối lượng dung dịch giảm đi 0,8g. Số gam Mg đã tan vào dung dịch là?
Giải thích:
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
0,1 0,2 0,2
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
x x x
mdung dịch giảm = mkim loại tăng = 56x - 24. [0,1 + x] = 0,8 g
→ x = 0,1
→ mMg tan = 0,2. 24 = 4,8 g
Ví dụ 2: Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe[NO3]3 và 0,4 mol Cu[NO3]2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
Giải thích:
Nhận thấy lượng chất rắn trước phản ứng và sau phản ứng không đổi → chứng tỏ lượng Cu bám vào bằng lượng Fe bị hoà tan
Phương trình phản ứng Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+ và Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Gọi số mol Cu tạo thành là x mol → số mol Fe phản ứng là 0,05 + x
Chất rắn thu được gồm Fe và Cu
→ m - 56. [ 0,05 + x ] + 64x = m → x = 0,35
→ m = 56. [ 0,35 +0,05 ] = 22,4 gam.
Ví dụ 3: Dung dịch A chứa 0,02mol Fe[NO3]3 và 0,3mol HCl có khả năng hòa tan được Cu với khối lượng tối đa là:
Giải thích:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
nCu = 0,5nFe3+ + 3/2nNO3- = 0,01 + [3/2]. 0,06 = 0,1 mol
→ mCu = 6,4 gam.
Câu 1: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại:
A. Mg B. Ba
C. Cu D. Ag
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Khi cho Ba vào dung dịch thì Ba phản ứng với nước trước thành Ba[OH]2, sau đó Ba[OH]2 tác dụng với Fe3+ hình thành Fe[OH]3 → loại B
3Mgdư + 2Fe3+ → 3Mg2+ + 2Fe → loại A
Cudư + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
Ag + Fe3+ không phản ứng. → loại D.
Câu 2: Cho Cu [dư] tác dụng với dung dịch Fe[NO3]3 được dung dịch X. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Cho Fe [dư] tác dụng với dung dịch Y được hỗn hợp kim loại Z. Số phương trình phản ứng xảy ra là
A. 6 B. 7
C. 5 D. 4
Chọn đáp án: C
Giải thích:
[1] Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
X: Cu2+; Fe2+ [trong dung dịch không tính Cu dư]
[2] Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Y: Fe3+; Cu2+; Ag+
[3] Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
[4] Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
[5] Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Câu 3: Cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là:
A. không hiện tượng gì.
B. kết tủa trắng hóa nâu.
C. xuất hiện kết tủa đen.
D. có kết tủa vàng.
Chọn đáp án: D
Giải thích: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S
Câu 4: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4; HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là:
A. 6 B. 7
C. 5 D. 4
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Fe3O4 + HCl dư → dd X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.
Vậy dd X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3
5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ + 4H2O
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
FeCl3 + KOH → Fe[OH]3↓ + 3KCl
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe[OH]3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl
FeCl2 + 4HNO3 → Fe[NO3]3 + 2HCl + NO2↑ + H2O
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Câu 5: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là:
A. Fe, Mg, Cu, Ag, Al
B. Fe, Zn, Cu, Al, Mg
C. Au, Cu, Al, Mg, Zn
D. Cu, Ag, Au, Mg, Fe
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Zn +2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Al+ 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + Fe2+
Au, Ag không tác dụng với FeCl3
Câu 6: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 25,4 B. 34,9
C. 44,4 D. 31,7
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Thứ tự phản ứng:
Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + FeCl2
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
→ muối khan gồm: 0,2 mol MgCl2 và 0,1 mol FeCl2
→ m = 31,7 gam
Câu 7: Dung dịch X có chứa 0,1 mol Fe[NO3]3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa được bao nhiêu gam Cu [Biết các phản ứng tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất ].
A. 7,20gam.
B. 8,96gam.
C. 5,76gam
D. 7,84gam.
Chọn đáp án: B
Giải thích:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,09 0,24 0,3
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
0,1 0,05
→ mCu = [0,05 + 0,09 ]. 64 = 8,96 gam
Câu 8: Cho m gam bột Zn vào 200 ml dung dịch Fe2[SO4]3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 2,78 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị m là
A. 7,8. B. 2,6.
C. 5,2. D. 3,9.
Chọn đáp án: D
Giải thích:
nFe3+ = 0,08 mol
Khối lượng dung dịch tăng nên khối lượng kim loại giảm 2,78 gam.
Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
0,04 0,08
Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe
b b
Δm = 56b – 65[b + 0,04] = -2,78
→ b = 0,02
→ nZn = b + 0,04 = 0,06 mol
→ mZn = 3,9 gam
Bài giảng: Bài tập sắt, hợp chất của sắt tác dụng với chất oxi hóa mạnh - Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên VietJack]
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
crom-sat-dong.jsp