Lãi suất ngân hàng tiếng anh là gì năm 2024
Lãi suất (tiếng Anh: Interest rate) là tỉ lệ mà theo đó tiền lãi được người vay trả cho việc sử dụng tiền mà họ vay từ một người cho vay. Diễn biến của lãi suất có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống hằng ngày của mỗi chủ thể kinh tế. Show
Hình minh họa (Nguồn: Investopedia) Lãi suất (Interest rate)Lãi suất - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Interest rate. Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn vay trong một đơn vị thời gian nhất định (ngày, tuần, tháng hay năm). Đây là loại giá cả đặc biệt, được hình thành trên cơ sở giá trị sử dụng chứ không phải trên cơ sở giá trị. Giá trị sử dụng của khoản vốn vay là khả năng mang lại lợi nhuận cho người đi vay khi sử dụng vốn vay trong hoạt động kinh doanh hoặc mức độ thỏa mãn một hoặc một số nhu cầu nào đó của người đi vay. Diễn biến của lãi suất có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống hằng ngày của mỗi chủ thể kinh tế. Nó tác động đến những quyết định của cá nhân như chi tiêu hay để dành, mua nhà hay mua trái phiếu hay gửi tiền vào một tài khoản tiết kiệm. (Theo Giáo trình Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê) Các loại lãi suất căn cứ theo nghiệp vụ ngân hàngLãi suất tiền gửi ngân hàng Là lãi suất ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng. Lãi suất tiền gửi ngân hàng có nhiều mức khác nhau tùy thuộc vào: - Loại tiền gửi là nội tệ hay ngoại tệ. - Loại tài khoản là tiền gửi thanh toán hay tiền gửi tiết kiệm. - Loại thời hạn là không kì hạn, ngắn hạn hay dài hạn. - Qui mô tiền gửi. Lãi suất tín dụng ngân hàng Là lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng là người cho vay. Lãi suất tín dụng ngân hàng cũng có nhiều mức tùy theo loại tiền, thời hạn, phương thức, mục đích của tiền vay, và theo mức độ quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng. Đối với các ngân hàng thương mại, hai loại lãi suất này hình thành nên những khoản thu nhập và chi phí chủ yếu của ngân hàng. Lãi suất chiết khấu Áp dụng khi ngân hàng cho khách hàng vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán của khách hàng. Nó được tính bằng tỉ lệ phần trăm trên mệnh giá của giấy tờ có giá và được khấu trừ ngay khi ngân hàng đưa tiền vay cho khách hàng. Như vậy, lãi suất chiết khấu được trả trước cho ngân hàng chứ không trả sau như lãi suất tín dụng thông thường. Lãi suất liên ngân hàng Là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên ngân hàng. Lãi suất liên ngân hàng được hình thành qua quan hệ cung cầu vay vốn trên thị trường liên ngân hàng và chịu sự chi phối bởi lãi suất cho các ngân hàng trung gian vay của Ngân hàng trung ương. Mức độ chi phối này phụ thuộc vào sự phát triển và hoạt động thị trường mở và tỉ trọng sử dụng vốn vay ngân hàng trung ương của các ngân hàng trung gian. Lãi suất cơ bản Là lãi suất được các ngân hàng sử dụng làm cơ sở để ấn định mức lãi suất của mình. Lãi suất cơ bản được hình thành khác nhau tùy từng nước, nó có thể do Ngân hàng trung ương ấn định; hoặc có thể do bản thân các ngân hàng tự xác định căn cứ vào tình hình hoạt động cụ thể của ngân hàng mình; hoặc căn cứ vào mức lãi suất cơ bản của một số ngân hàng đứng đầu rồi cộng trừ biên độ dao động theo một tỉ lệ phần trăm nhất định để hình thành lãi suất cơ bản của mình. (Theo Giáo trình Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê) Trong xu thế hội nhập như ngày nay, việc thực hiện các giao dịch ngân hàng bằng tiếng Anh không còn là điều xa lạ. Cùng Aroma tìm hiểu các mẫu câu tiếng Anh thường được sử dụng trong bài học hôm nay.
Account: tài khoản
Fixed account: tài khoản cố định/ tài khoản có kỳ hạn
Current account: tài khoản vãng lailà loại tài khoản thanh toán mà ngân hàng mở cho khách hàng của mình nhằm phản ánh nghiệp vụ gửi và rút tiền giữa khách hàng và ngân hàng.
Checking account: tài khoản vãng lailà một tài khoản tiền gửi được mở tại ngân hàng hay tổ chức tài chính với mục đích cung cấp tài chính cho nhu cầu cá nhân một cách nhanh chóng và an toàn. Tài khoản này cho phép khách hàng gửi tiền, rút tiền, chuyển khoản online hay thanh toán hóa đơn… Khách hàng cũng có thể sử dụng tài khoản này để nhận lương
Savings account: tài khoản tiết kiệmlà tài khoản được sử dụng để gửi tiền tiết kiệm
Deposite: gửi tiền
Balance: số dư tài khoản
Annual interest: lãi suất hằng năm
Minimum: định mức tối thiểu
Statement: bảng sao kê
Passbook (bank book): sổ tiết kiệmSổ tiết kiệm là một trong những vật dụng thường thấy của ngân hàng nhằm quản lý tài khoản tiết kiệm của người gửi, người gửi phải kiểm tra thông tin trên sổ tiết kiệm thật chính xác cũng như giữ gìn nó cẩn thận.
Interest rate: tỷ lệ lãi suất
Withdrawl: rút tiền
Transfer: chuyển khoản
Trên đây là những mẫu câu tiếng Anh thông dụng trong giao dịch Ngân hàng. Chúc bạn áp dụng thành công và tự tin giao tiếp tiếng Anh tại ngân hàng. Nếu bạn muốn nâng cao khả năng tiếng Anh của mình, hãy tham khảo các khóa học tại AROMA – tiếng Anh cho người đi làm Tiền lãi và lãi suất khác nhau như thế nào?Lãi suất và tiền lãi có giống nhau không? Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của số tiền gốc ban đầu. Còn tiền lãi là khoản tiền người vay/bên nhận tiền phải trả cho bên cho vay/người gửi tiền dựa trên mức lãi suất đã thỏa thuận trước đó và số tiền gốc ban đầu. Như vậy, lãi suất và tiền lãi là hai khái niệm khác nhau.nullLãi suất là gì? Vai trò, phân loại và cách tính - Hong Leong Bankwww.hlbank.com.vn › personal-banking › blog › lai-suat-la-ginull Lãi tiết kiệm tiếng Anh là gì?Lãi suất tiền gửi trong tiếng Anh là Deposit Interest Rate. Lãi suất tiền gửi là lãi suất mà các tổ chức tài chính trả cho chủ tài khoản tiền gửi. Tài khoản tiền gửi bao gồm chứng chỉ tiền gửi, tài khoản tiết kiệm và tài khoản hưu trí tiền gửi tự định hướng.5 thg 2, 2020nullLãi suất tiền gửi (Deposit Interest Rate) là gì? Cách lãi ... - VietnamBizvietnambiz.vn › lai-suat-tien-gui-deposit-interest-rate-la-gi-cach-lai-suat-tie...null Deposit Interest rate là gì?Lãi suất huy động (Tiếng Anh là Deposit interest rate). Đây là mức lãi suất tiền gửi được các ngân hàng, tổ chức tài chính đưa ra để huy động tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân.nullLãi suất huy động là gì? Lãi suất huy động hiện nay của các ngân hàngwww.vib.com.vn › cam-nang › tien-ich-va-trai-nghiem › lai-suat-huy-dongnull Lãi suất điều hành tiếng Anh là gì?Trong khi đó, lãi suất điều hành tại Việt Nam được hiểu theo tiếng Anh là Regulatory Interest Rate (do NHNN ấn định và điều hành) thì không có ở bên Mỹ. Tại Việt Nam, NHNN sử dụng lãi suất điều hành để điều chỉnh mặt bằng lãi suất trên thị trường 2.nullGiảm lãi suất cho vay, cách nào? - Báo Đấu thầubaodauthau.vn › giam-lai-suat-cho-vay-cach-nao-post77785null |