Làm bài tập hóa học 8 bài luyện tập 6 năm 2024
LuyenThi123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến) Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội ngày 7/8/2008 Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tập trực tuyến số: 524/GP-BTTTT cấp ngày 24/11/2016 bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông Show Tel: 02473080123 - 02436628077 (8:30am-9pm) | Email: [email protected] Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Với lời giải VBT Hóa 8 Bài 34: Bài luyện tập 6 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập trong Vở bài tập Hóa học 8. Học theo Sách giáo khoaQuảng cáo
1. Tính khử của hiđro: ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những kết hợp với được các đơn chất oxi mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt. 2. Ứng dụng của hiđro: chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. 3. Điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm: bằng dung dịch axit clohiđric HCl hoặc dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như Zn, Al, Fe. 4. Phản ứng thế: là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. Quảng cáo 5. Quá trình tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất là sự khử. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử. 6. Sự tác dụng của một chất với oxi là sự oxi hóa. Đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa. 7. Phản ứng oxi hóa – khử: là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. Bài tậpBài 1 trang 127 VBT Hóa học 8: Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại gì? Lời giải Quảng cáo Các phương trình hóa học: 2H2 + O2 →to 2H2O (1) 4H2 + Fe3O4 4H2O + 3Fe (2) 3H2 + Fe2O3 →to 3H2O + 2Fe (3) H2 + PbO →to H2O + Pb (4) + Phản ứng (1) là phản ứng hóa hợp vì từ hai chất ban đầu sinh ra duy nhất 1 chất mới. + Phản ứng (2), (3) và (4) là phản ứng thế vì nguyên tử H đã thế chỗ nguyên tử kim loại trong hợp chất. + Cả 4 phản ứng đều là phản ứng oxi hóa – khử vì đều có đồng thời cả sự khử và sự oxi hóa. Bài 2 trang 127 VBT Hóa học 8: Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ta chất khí trong mỗi lọ? Quảng cáo Lời giải Để nhận biết các khí oxi, không khí và hiđro, có thể dùng thí nghiệm: - Cho que đóm còn tàn đỏ vào từng bình chứa khí: + Bình làm que đóm bùng cháy mãnh liệt là bình chứa oxi + Hai bình không hiện tượng là hai bình chứa không khí và hiđro. - Phân biệt hai bình chứa không khí và hiđro Dẫn lần lượt khí ở từng bình qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng + Nếu CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ thì khí là H2 H2 + CuO(đen) →to Cu(đỏ) + H2O + Nếu không hiện tượng → không khí Bài 3 trang 128 VBT Hóa học 8: Khoanh tròn vào đầu câu để chọn câu trả lời đúng: Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8 (SGK).
Lời giải Chọn C Phương trình hóa học: 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2↑ Ta thấy thí nghiệm thu khí đặt thẳng đứng và úp ống nghiệm xuống → Khí thu phải có tỉ khối nhẹ hơn không khí → khí đó là khí hiđro. Bài 4 trang 128 VBT Hóa học 8: a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: - Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3) (1) - Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3) (2) - Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2↑ (3) - Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric (H3PO4) (4) - Chì (II) oxit + hiđro →to Chì (Pb) + H2O (5)
Lời giải
(1) Cacbon đioxit + nước CO2 + H2O ⇄ H2CO3 (2) Lưu huỳnh đioxit + nước SO2 + H2O ⇄ H2SO3 (3) Kẽm + axit clohiđric Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (4) Điphotpho pentaoxit + nước P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (5) Chì (II) oxit + hiđro PbO + H2 →to Pb + H2O
(2) thuộc loại phản ứng hóa hợp vì từ hai chất ban đầu sinh ra duy nhất 1 chất mới. (3) thuộc loại phản ứng thế vì nguyên tử Zn đã thế vị trí của nguyên tử H trong hợp chất. (4) thuộc loại phản ứng hóa hợp vì từ hai chất ban đầu sinh ra duy nhất 1 chất mới. (5) thuộc loại phản ứng thế vì nguyên tử H đã thế vị trí của nguyên tử Pb trong hợp chất. Ngoài ra (5) còn là phản ứng oxi hóa khử vì xảy ra đồng thời cả sự oxi hóa và sự khử. Bài 5* trang 128 VBT Hóa học 8: a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit, và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?
Lời giải
CuO + H2 →to Cu + H2O (1) Fe2O3 + 3H2 →to 3H2O + 2Fe (2)
Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.
Khối lượng đồng thu được: mCu = 6 – 2,8 = 3,2g. Số mol đồng: nCu = 3,2/64 = 0,05 mol Theo phương trình (1), 1 mol Cu cần 1 mol H2. Vậy số mol H2 cần dùng để khử Cu là 0,05 mol Theo phương trình (2), 2 mol Fe cần 3 mol H2. Vậy số mol H2 cần dùng khử Fe là 0,05.32 = 0,075 mol Số mol H2 cần dùng để khử toàn bộ hỗn hợp là: 0,05 + 0,075 = 0,125 mol Thể tích H2 cần dùng: VH2= 0,125.22,4 = 2,8 lít Bài 6* trang 129 VBT Hóa học 8: Cho các kim loại kẽm nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
Lời giải
Kẽm: Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2↑ (1) Nhôm: 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2↑ (2) Sắt: Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑ (3)
Theo (2): 18g Al sẽ cho 22,4 lít H2 Theo (3): 56g Fe sẽ cho 22,4 lít H2 Vậy cùng một lượng kim loại tác dụng với lượng axit dư thì kim loại nhôm sẽ cho nhiều khí hiđro hơn.
Bài tập tham khảo Bài 34-1 trang 129 VBT Hóa học 8: Khoanh tròn vào A, B, C hoặc D để chọn câu đúng:
Lời giải Đáp án đúng là B - Khí H2 có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. - Hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp kết hợp được với oxi ở dạng tự do và với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt. - Lưu ý: Một số phản ứng của H2 với chất khác oxi thì phản ứng sẽ thu nhiệt. Ví dụ: H2 + I2 ⇄ 2HI Bài 34-2 trang 129 VBT Hóa học 8: Khoanh tròn vào A, B, C hoặc D để chỉ ra câu sai:
Lời giải Chọn đáp án A Quá trình tách nguyên tử oxi ra khỏi hợp chất là sự khử. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa. Bài 34-3 trang 129 VBT Hóa học 8: Khoanh tròn vào A, B, C hoặc D để chỉ ra câu sai:
Lời giải Chọn đáp án A và D - Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm). Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hoặc đẩy nước. - Trong công nghiệp, điều chế H2 bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than hoặc điều chế H2 từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ. Bài 34-4 trang 129 VBT Hóa học 8: Cho hai phương trình hóa học: PbO + H2 → H2O + Pb (1) CO2 + H2O → H2CO3 (2) Khoanh tròn vào A, B, C hoặc D để chọn câu đúng:
Lời giải Chọn đáp án C Phản ứng (1) là phản ứng oxi hóa – khử; PbO là chất oxi hóa vì nhường oxi cho chất khác; H2 là chất khử vì chiếm oxi của PbO. Phản ứng (2) không phải là phản ứng oxi hóa – khử nên không có chất khử, chất oxi hóa. Xem thêm các bài Giải Vở bài tập Hóa học 8 hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Hóa học 8 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa học lớp 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |