Lấy ví dụ về nghĩa sự việc và nghĩa tình thái

III – NGHĨA TÌNH THÁI Nghĩa tình thái là một lĩnh vực phức tạp, gồm nhiều khía cạnh khác nhau. Bài này chỉ tập trung vào hai trường hợp: 1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc đề cập đến trong câu. Khi đề cập đến sự việc nào đó, người nói không thể không bộc lộ thái độ, sự đánh giá cảu mình đối với sự việc đó. Đó có thể là sự tin tưởng chắc chắn, sự hoài nghi phỏng đoán, sự đánh giá cao thấp, tốt hay xấu, sự nhấn mạnh hoặc coi nhẹ,... đối với sự việc. Một số ví dụ [từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái được in đậm]: - Khẳng định tính chân thực của sự việc: + Sự thật là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp

[Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập]

+ Bá Kiến quả có ý muốn dàn xếp cùng hắn thật.

[Nam Cao, Chí Phèo]

- Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc với độ tin cậy thấp: + Khi Chí Phèo mở mắt thì trời sáng đã lâu. Mặt trời chắc đã lên cao, và nắng bên ngoài chắc là rực rỡ.

[Nam Cao, Chí Phèo]

+ Hình như trong ý mụ, mụ nghĩ: Chúng mày ở nhà tao, thì những thứ của chúng mày cũng như là của tao.

[Kim Lân, Làng]

- Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sự việc: + Tôi thề với ông rằng, tuy chính phủ có cho tôi hai trăm mẫu đồn điền thật nhưng tôi mất theo vào cái ấy có đến sáu vạn bạc, mà vẫn chưa thu về một xu nào cả!
[Vũ Trọng Phụng, Giông tố] + Với lại, đêm họ chỉ mua bao diêm hay gói thuốc là cùng.

[Thạch Lam, Hai đứa trẻ]

- Đánh giá sự việc có thực hay không có thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra: + Giá thử đêm qua không có thị thì hắn chết.

[Nam Cao, Chí Phèo]

+ Hắn nhặt một hòn gạch vỡ, toan đập đầu.

[Nam Cao, Chí Phèo]

- Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc: + Việc từ bỏ văn hoá cha ông và tiếng mẹ đẻ phải làm cho mọi người An Nam tha thiết với giống nòi lo lắng.

[Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức]

+ Tao không thể là người lương thiện nữa.

[Nam Cao, Chí Phèo]

+ Trường kì kháng chiến nhất định thắng lợi. [Trường Chinh] 2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe Người nói thể hiện rõ thái độ, tình cảm đối với người nghe thông qua các từ ngữ xưng hô, từ ngữ cảm thán, từ tình thái ở cuối câu,... Ví dụ: - Tình cảm thân mật, gần gũi: + Em thắp đèn lên chị Liên nhé?
[Thạch Lam, Hai đứa trẻ] + Cái chõng này sắp gãy rồi chị nhỉ?

[Thạch Lam, Hai đứa trẻ]

- Thái độ bực tức, hách dịch: Ông lí cau mặt, lắc đầu, giơ roi song ta bằng ngón chân cái lên trời, dậm doạ: - Kệ mày, theo lệnh quan, tao chiếu sổ đinh, thì lần này đến lượt mày rồi.

[Nguyễn Công Hoan, Tinh thần thể dục]

- Thái độ kính cẩn: Người loong toong đáp: - Bẩm chỉ mới có hai ông ở Hải Phòng và ở Hà Nội về trình sổ sách.

[Vũ Trọng Phụng, Giông tố]

GHI NHỚ

Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe. Nó có thể được bộc lộ riêng qua các từ ngữ tình thái trong câu.

LUYỆN TẬP

1. Phân tích nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong các câu sau a] Ngoài này nắng đỏ cành cam Chắc trong ấy nắng xanh lam ngọn dừa.

[Tố Hữu, Tiếng hát sang xuân]

b] Tấm ảnh chụp hai mẹ con kia rõ ràng là mợ Du và thằng Dũng.

[Nguyên Hồng, Mợ Du]

c] Thật là một cái gong xứng đáng với tội án sáu người tử tù.

[Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù]

d] Xưa nay hắn chỉ sống bằng giật cướp và doạ nạt. Nếu không còn sức mà giật cướp, doạ nạt nữa thì sao? Đã đành, hắn chỉ mạnh vì liều.

[Nam Cao, Chí Phèo]

2. Xác định những từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái trong các câu sau: a] Nói của đáng tội, thằng bé này chóng lớn lắm. b] Cuộc đấu tranh chống lại kẻ thù có thể còn gay go, quyết liệt hơn nữa. c] Nó mua chiếc áo này những hai trăm ngàn đồng đấy. d] Anh đã hẹn đến dự sinh nhật kia mà! 3. Chọn từ ngữ tình thái ở cột B điền vào chổ trống của câu ở cột A tạo nên câu có nghĩa tình thái phù hợp với nghĩa sự việc.

A

B

a] Chí phèo … đã trông trước thấy tuổi già của hắn, đói rét và ốm đau, và cô độc, cái này còn đáng sợ hơn đói rét và ốm đau.

[Theo Nam Cao, Chí Phèo]

dễ

chả lẽ

tận

hình như

b] Hôm nay trong ông giáo cũng có tổ tôm … họ không phải đi gọi đâu.

[Theo Thạch Lam, Hai đứa trẻ]

c] Bóng bác mênh mông ngả xuông đất một vũng và kéo dài đến … hàng rào hai bên ngõ.

[Theo Thạch Lam, Hai đứa trẻ]

4. Đặt câu với mỗi từ ngữ tình thái sau đây: chưa biết chừng, là cùng, ít ra, nghe nói, chả lẽ, sự thật là, cơ mà, đặc biệt là, đấy mà.

Câu 2: Trang 9 sgk ngữ văn 11 tập 2

Tách nghĩa tình thái và nghĩa sự việc trong các ví dụ.

Bài làm:

  • Trong câu "có một ông rể quý như Xuân kể cũng danh giá thực, nhưng cũng đáng sợ lắm"
    • Nghĩa sự việc : nói về xuân.
    • Nghĩa tình thái : sự công nhận sự danh giá là có thực, nhưng chỉ thực ở một phương diện nào đó, còn ở phương diện khác thì đều là đáng sợ.
  • Trong câu "có lẽ hắn cũng như mình chọn nhầm nghề mất rồi"
    • Nghĩa sự việc : quản ngục nghĩ về việc chọn nghề của mình và thầy thơ lại.

    • Nghĩa tình thái : thể hiện một phỏng đoán chỉ mới là khả năng, chứ chưa hoàn toàn chắc chắn về việc chọn nhầm nghề.

  • Trong câu "dễ họ cũng phân vân như mình, vì đến chính ngay mình, mình cũng không biết rõ con gái mình có hư hay là không". Câu này có hai sự việc và hai tình thái :

    • Sự việc 1 : họ cũng phân vân như mình.

    • Nghĩa tình thái 1: thái độ phỏng đoán, chưa chắc chắn [ từ “ dễ” = “ có lẽ]

    • Sự việc 2 : mình cũng không biết rõ con gái mình có hư hay không.

    • Nghĩa tình thái 2: nhấn mạnh bằng các từ tình thái [ “đến ngay chính mình”].

Cập nhật: 07/09/2021

Thông thường khi giao tiếp, những câu nói, trò chuyện của mà chúng ta nói thì người nghe đều hiểu và cảm nhận được. Tuy nhiên, để có một cái nhìn tổng quát, hiểu được nghĩa của câu trọn vẹn và khoa học nhất hãy cùng thuvienkhoahocvn tìm hiểu qua bài soạn văn – Nghĩa của câu nha.

I. Hai thành phần nghĩa của câu

Một câu thường có 2 nghĩa là nghĩa tình thái và nghĩa sự việc và 2 nghĩa này hòa quyện, bổ sung, hỗ trợ cho nhau giúp người đọc, người nghe dễ dàng hiểu rõ thông điệp mà người nói muốn truyền đạt cho người nghe.

II. Nghĩa sự việc là gì?

1. Khái niệm

Nghĩa sự việc hay còn gọi là nghĩa mệnh đề, nghĩa biểu hiện là thành phần nghĩa tương ứng với sự việc được đề cập đến ở trong câu. Tức là trong câu đề cập đến sự việc gì thì nghĩa của câu sẽ tương ứng với sự việc đó.

Lưu ý: Sự việc là những sự kiện, hiện tượng, hoạt động xảy ra trong đời sống được nhận thức.

Một số sự việc tạo thành nghĩa sự việc trong câu gồm: Hành động, quan hệ, sự tồn tại, tư thế, quá trình, trạng thái -tính chất- đặc điểm.

2. Một số loại câu biểu hiện nghĩa sự việc

A. Câu biểu hiện hành động

Sử dụng các động từ diễn tả hành động [chạy, nhảy, thả, buộc…] kết hợp với thành phần câu.

Ví dụ: Mong muốn của của mình là được chạy trên bờ cát trắng và nắng vàng.

B. Câu biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm

Sử dụng các tính từ, từ ngữ miêu tả [ vui, buồn, giận, hờn, lớn – nhỏ, cao – thấp] kết hợp với thành phần câu.

Ví dụ: Một cành củi khô, nhỏ bé giữa dòng trôi vô tận khiến bức tranh thiên nhiên tràng giang thấm đẫm nỗi buồn.

C. Câu biểu hiện quá trình

Sử dụng từ ngữ biểu hiện quá trình [ đưa, tiễn…] với thành phần câu.

Ví dụ: Tôi tiễn anh lên đường, chiều hôm nay mưa nhiều quá.

D. Câu biểu hiện tư thế

Sử dụng các từ biểu hiện tư thế [ ngồi, đứng, quỳ, chênh vênh…] với thành phần câu.

Ví dụ: Khi về hưu Nguyễn Công Trứ vẫn vẫn ngất ngưởng cưỡi bò vàng đeo nhạc ngựa tiêu dao đây đó.

E. Câu biểu hiện sự tồn tại

Sử dụng các động từ tồn tại [ còn, mất, hết…] kết hợp với thành phần câu.

Ví dụ: Còn tiền, còn bạc, còn đệ tử – hết cơm, hết gạo, hết ông tôi.

F. Câu biểu hiện quan hệ

Sử dụng từ biểu hiện quan hệ [ là, của, như, để, do…] kết hợp với thành phần câu.

Ví dụ: Cao nguyên đá của tỉnh Hà Giang đã trở thành điểm du lịch độc đáo.

Từ ngữ tham gia biểu hiện nghĩa sự việc thường đóng các vai trò gồm:

  • Chủ ngữ hoặc vị ngữ.
  • Trạng ngữ, khởi ngữ hay các thành phần phụ khác.

III Nghĩa tình thái là gì?

1. Khái niệm

Nghĩa tình thái là sự nhìn nhận, đánh giá thái độ của người nói với sự việc kết hợp với tình cảm, thái độ của người nói với người nghe.

2. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc

A. Khẳng định tính chân thực của sự việc

Các từ ngữ biểu hiện gồm: sự thật là, quả là, đúng là, chắc chắn…

Ví dụ: Sự thật là nhân dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.

B. Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp

Gồm các từ như chắc chắn là, hình như, có lẻ, có thể, hình như…

Ví dụ: Mặt trời chắc đã lên cao và nắng lên ngoài chắc là rực rỡ.

C. Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phiên diện nào đó của sự việc.

Có các từ như đến, có đến, hơn, chỉ là, cũng là…

Ví dụ: Với lại đêm họ chỉ mua bao diêm hay gói thuốc là cùng.

D. Đánh giá về sự việc có thực hay không có thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra.

Gồm các từ như giá mà, có lẻ, giá như…

Ví dụ: giá như hôm nay trời nắng thì mình được đi chơi rồi.

E. Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc.

Các từ ngữ biểu hiện: không thể, phải, cần, nhất định…

Ví dụ: Tao không thể là người lương thiện nữa [ Chí Phèo – Nam Cao]

3. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe

A. Tình cảm thân mật, gần gũi

Các từ biểu hiện: mà, nhỉ, nhé, à, ơi…

Ví dụ: Em thắp đèn lên chị Liên nhé [ Hai đứa trẻ – Thạch Lam]

B. Thái độ bực tức, hách dịch

Các từ biểu hiện: kệ mày, mặc xác mày…

Ví dụ: Kệ mày, mày muốn làm gì thì làm.

C. Thái độ kính cẩn

Gồm các từ như à, bẩm, dạ, thưa…

Ví dụ: Thưa ông, có khách đến nhà chơi

Kết luận: Để câu nói, đoạn văn thêm phần sinh động, người đọc, người nghe dễ dàng hiểu điều mình đang nói thì các bạn cần nắm rõ nghĩa của câu là gì trước nha.

Video liên quan

Chủ Đề