Sổ đỏ riêng là gì

Bất động sản là một tài sản có giá trị lớn. Chính vì thế bất kể thủ tục pháp lý liên quan nào cũng cần được hiểu một cách rõ ràng trước khi giao dịch để tránh khỏi những vấn đề tranh chấp khó lường. Vậy, bạn hiểu thế nào về sổ hồng – một giấy tờ pháp lý thể hiện quyền sở hữu đất và các tài sản gắn liền với đất? Sổ hồng riêng là gì? Sổ hồng chung là gì? Tại sao lại có sự phân tách như vậy? Tất cả sẽ được chia sẻ qua bài viết dưới đây!

Sổ hồng riêng là gì, sổ hồng chung là gì

Contents

  • 1 Khái niệm chung về sổ hồng
  • 2 Sổ hồng riêng là gì?
  • 3 Sổ hồng chung là gì?
  • 4 Sự khác nhau giữa sổ hồng chung và sổ hồng riêng
    • 4.1 Về chủ thể được cấp
    • 4.2 Về tính pháp lý
    • 4.3 Về nội dung tại sổ hồng
    • 4.4 Một số điểm khác biệt khác giữa 2 loại sổ

Khái niệm chung về sổ hồng

Sổ hồng hay còn gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Loại sổ này do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành với mục đích ghi nhận mang tính pháp lý về quyền sử dụng đất của chủ sở hữu.

Trong sổ hồng có quyền sở hữu đất ở, đất nông nghiệp, đất rừng, đất giao thông, đất phi nông nghiệp… khi mà được cấp cho đất ở và có nhà ở trên đất thì phần nhà ở sẽ được ghi là tài sản gắn liền trên đất.

Sổ hồng được xem là có giá trị pháp lý cao nhất. Mỗi mảnh đất chỉ được cấp duy nhất 01 sổ hồng. Sổ hồng được cấp đa số không có thời hạn.

Sổ hồng hay còn được gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Sổ hồng riêng hay còn gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất. Chúng được cấp bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp huyện trở lên; được nhà nước công nhận quyền sở hữu theo hình thức sở hữu riêng.

Điều này nghĩa là, khi đã có sổ này, chủ sở hữu có toàn quyền quyết định đối với mảnh đất đó như mua bán, tặng, cho, ủy quyền hoặc thế chấp…cho bất kỳ ai mà không cần người khác cho phép. Sổ hồng riêng là một trong những hình thức sở hữu cụ thể và nhiều nhất hiện nay.

Sổ hồng riêng chỉ cần một cá thể đại diện pháp lý

Sổ hồng chung là gì?

Sổ hồng chung hay còn gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất được cấp bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp huyện trở lên và được nhà nước công nhận quyền sở hữu chung.

Đồng thời, đối tượng sở hữu chung trên sổ hồng không phải là vợ chồng hay con cái của chủ sở hữu. Chính vì thế, mọi quyết định liên quan đến đất như mua bán, tặng, cho…đều cần đến sự đồng thuận chung của các bên sở hữu. Loại đất có sổ này chỉ được bán, trao tặng khi có sự thống nhất của đầy đủ các thành viên có tên trong sổ.

Sổ hồng chung là có hai hoặc nhiều hơn hai người [không phải vợ chồng, con cái] đồng sở hữu

Sự khác nhau giữa sổ hồng chung và sổ hồng riêng

Sổ hồng riêng là gì, sổ hồng chung là gì hẳn các bạn đã nắm rõ. Tuy nhiên, sự khác nhau của 2 loại sổ này ra sao? Từ định nghĩa trên, chúng ta có thể dễ dàng nhận ra một số điểm khác nhau của sổ hồng chung và sổ hồng riêng.

Về chủ thể được cấp

Sổ hồng riêng có thể là 1 hoặc 2 cá nhân có quan hệ vợ chồng, con gái với nhau đứng tên. Còn sổ hồng chung thì nhất định phải là 2 cá nhân riêng biệt [không phải quan hệ vợ chồng con cái] đồng sở hữu hoặc nhiều bên tham gia sở hữu.

Về tính pháp lý

Quá trình thực hiện các công việc liên quan đến vấn đề pháp lý thì sổ hồng riêng dễ giải quyết hoặc xử lý nhanh gọn hơn so với sổ hồng chung. Vì đơn giản là sổ hồng chung cần nhiều bên cung cấp giấy tờ, chứng nhận và cùng tham gia nhưng sổ hồng riêng thì không.

Đất sổ hồng riêng là nhà được xin phép xây dựng và hoàn công trên 1 nền đất thổ cư riêng biệt. Về pháp lý, công chứng sang tên tại văn phòng công chứng nhà nước, UBND huyện, mua bán sang tên trên sổ diễn ra trong vòng 25 ngày. Còn đối với đất sổ hồng chung là tập hợp nhiều căn nhà chung trên một sổ hồng. Toàn bộ đất đã đóng thuế và chuyển thành đất thổ cư 100%, có giấy phép xây dựng và bản vẽ từng căn do chủ đầu tư vẽ. Về pháp lý, mọi thủ tục mua bán đều được xử lý tại văn phòng công chứng của nhà nước.

Về nội dung tại sổ hồng

Nội dung ghi trên sổ hồng chung và riêng cũng có sự khác nhau nhất định. Đây chính là điểm khác biệt dễ xác nhận nhất khi bạn thực hiện việc mua bán nhà đất. Nội dung trong từng loại sổ cụ thể như sau:

Sổ hồng chung

  • Bìa sổ: Có ghi thêm nội dung “cùng sử dụng đất với…. [tên của những người có chung quyền khác]”
  • Nội dung bên trong sổ: Ghi nhận hình thức sử dụng đất là “sử dụng chung”

Sổ hồng riêng

  • Bìa sổ: Chỉ cần ghi thông tin của một người đứng tên đối với nhà ở, đất hoặc tài sản gắn liền với đất.
  • Nội dung bên trong sổ: Ghi nhận hình thức sử dụng “sử dụng riêng”

Một số điểm khác biệt khác giữa 2 loại sổ

  • Giá nhà đất có sổ hồng chung thường rẻ hơn nhiều so với sổ hồng riêng.
  • Đối với sổ hồng chung, người mua sẽ bị hạn chế về quyền sử dụng đất và người bán không đáp ứng được các điều kiện pháp lý để tách sổ cho từng căn; còn sổ hồng riêng thì linh hoạt vì chỉ có 1 người đại diện pháp lý.
  • Đối với sổ hồng chung, tất cả các thủ tục như vay thế chấp, chuyển mục đích sử dụng, chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp và thừa kế đều gặp rắc rối và hạn chế hơn, vì là nhiều người đồng sở hữu. Còn sổ hồng riêng thủ tục nhanh gọn và dễ dàng vì chỉ có một người đại diện pháp lý. Chính vì thế, thời gian giải quyết dành cho sổ riêng sẽ ngắn hơn rất nhiều!

Sổ hồng chung và sổ hồng riêng có nhiều điểm khác nhau

Trên đây là một vài kiến thức cơ bản để bạn hiểu về sổ hồng riêng là gì, sổ hồng chung là gì. Từ đó, bạn tự tin mua bán, giao dịch mà không sợ gặp phải những vướng mắc không đáng có gây nên. Muốn có một giao dịch an toàn hãy chắc chắn mình nắm vững các loại thủ tục, loại sổ quy định!

Keywords: Sổ hồng Riêng là gì? Sổ hồng chung là gì?

Chủ Đề