Lực ở hình vẽ dưới đây có phương, chiều như thế nào

Mô tả lực cho ở hình vẽ dưới đây?
Lực kéo tác dụng lên vật có:
- Điểm đặt:..........
- Phương: ...........
- Chiều:..............
- Độ lớn:.............

Các câu hỏi tương tự

Lực F có độ lớn 40N, phương tạo với phương nằm ngang một góc 40 0 , chiều hướng lên trên. Hình nào dưới đây biểu diễn chính xác lực F như mô tả bên trên?

 

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Lực F có độ lớn 100N, tạo với phương nằm ngang một góc 90 0 , chiều hướng lên trên. Hình nào dưới đây biểu diễn chính xác lực F như mô tả bên trên?

 

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

10:16:0324/09/2020

Như các em đã biết, lực có thể làm biến dạng và thay đổi vận tốc chuyển động của vật. Như một đầu tàu kéo các toa với một lực có cường độ là 106N, chạy theo hướng Bắc - Nam, làm sao để biểu diễn được lực kéo này?

Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu về cách biểu diễn lực [ví dụ như biểu diễn lực kéo, lực tạo bởi trọng lực của vật,...] và qua đó vận dụng vào giải các bài tập liên quan.

I. Biểu diễn lực

1. Lực là một đại lượng vectơ

- Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ. Như vậy lực là một đại lượng vectơ.

2. Cách biểu diễn và ký hiệu vectơ lực

• Biểu diễn vectơ lực người ta dùng 1 mũi tên:

+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật [điểm đặt của lực]

+ Phương và chiều mũi tên là phương và chiều của lực

+ Độ dài biễu diễn độ lớn [cường độ] của lực theo một tỉ xích cho trước.

• Ký hiệu vectơ lực

+ Vectơ lực được kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên: 

+ Độ lớn của lực được kí hiệu bằng chữ F không có mũi tên ở trên.

* Ví dụ: Lực tác dụng vào vật có phương ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn bằng 15N [tỉ xích: 1cm ứng với 5N].

+ Điểm đặt: tại điểm A

+ Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải

+ Độ lớn của lực F=15N ứng với độ dài đoạn mũi tên là 3cm.

II. Bài tập vận dụng cách biểu diễn lực

* Câu C2 trang 16 SGK Vật Lý 8: Biểu diễn những lực sau đây:

- Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg [tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N].

- Lực kéo 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải [tỉ xích 1cm ứng với 5000N].

° Lời giải:

+ Biểu diễn lực kéo và trọng lực như hình vẽ dưới.

+ Vật có khối lượng 5kg thì trọng lượng P là 50 N.

 - Lực P = 50N. [Tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N].

 - Lực kéo F = 15000N. [Tỉ xích 1cm ứng với 5000N].

* Câu C3 trang 16 SGK Vật Lý 8: Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4:

° Lời giải:

+ Lực 

: Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20N.

+ Lực

: Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 30N.

+ Lực 

: Phương hợp với phương nằm ngang một góc 30o, chiều xiên lên từ trái sang phải, độ lớn 30N.

Như vậy, với bài viết về các biểu diễn lực ở trên [như biểu diễn lực kéo, trọng lực của vật,...] các em hãy ghi nhớ rằng: lực có độ lớn và phương chiều và thường được ký hiệu bằng chữ F. Thực tế, sau này các em sẽ biết tới nhiều loại lực như: lực ma sát, lực đàn hồi, lực căng, lực từ trường, ... nhưng các biểu diễn lực là không thay đổi.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Lý thuyết Vật Lí 8 Bài 4: Biểu diễn lực [hay, chi tiết]

Bài 1: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật đó sẽ như thế nào?

Quảng cáo

A. Vận tốc không thay đổi

B. Vận tốc tăng dần

C. Vận tốc giảm dần

D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.

Hiển thị đáp án

Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần, vì lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật.

⇒ Đáp án D

Bài 2: Sử dụng cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống: ..... là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động.

A. Vectơ        B. Thay đổi

C. Vận tốc        D. Lực

Hiển thị đáp án

Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động

⇒ Đáp án D

Bài 3: Câu nào mô tả đầy đủ các yếu tố trọng lực của vật?

A. Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.

B. Điểm đặt trên vật, hướng thẳng đứng, độ lớn 20N.

C. Điểm đặt trên vật, phương từ trên xuống dưới, độ lớn 20N.

D. Điểm đặt trên vật, chiều thẳng đứng, độ lớn 20N.

Hiển thị đáp án

Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N

⇒ Đáp án A

Quảng cáo

Bài 4: Trên hình vẽ là lực tác dụng lên ba vật theo cùng một tỉ lệ xích như nhau. Trong các sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng?

A. F3 > F2 > F1

B. F2 > F3 > F1

C. F1 > F2 > F3

D. Một cách sắp xếp khác

Hiển thị đáp án

F3 > F2 > F1 vì F3 = 2F2 = 3F1

⇒ Đáp án A

Bài 5: Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.

B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi chuyển động.

C. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc.

D. Một vật bị biến dạng là do lực tác dụng vào nó.

Hiển thị đáp án

Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật

⇒ Đáp án A.

Quảng cáo

Bài 6: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động?

A. Gió thổi cành lá đung đưa.

B. Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennis bị bật ngược trở lại.

C. Một vật đang rơi từ trên cao xuống.

D. Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần.

Hiển thị đáp án

Sau khi đập vào mặt vợt, quả bóng tennis bị bật ngược trở lại cho ta biết khi chịu tác dụng của lực vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động

⇒ Đáp án B.

Bài 7: Trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào do tác dụng của trọng lực?

A. Xe đi trên đường.

B. Thác nước đổ từ trên cao xuống.

C. Mũi tên bắn ra từ cánh cung.

D. Quả bóng bị nảy bật lên khi chạm đất.

Hiển thị đáp án

Chuyển động của thác nước đổ từ trên cao xuống là chuyển động do tác dụng của trọng lực

⇒ Đáp án B

Bài 8: Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố:

A. Phương, chiều

B. Điểm đặt, phương, chiều.

C. Điểm đặt, phương, độ lớn.

D. Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.

Hiển thị đáp án

Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố: điểm đặt, phương, chiều, độ lớn

⇒ Đáp án D

Bài 9: Một vật đang chuyển động thẳng với vận tốc v. Muốn vật chuyển động theo phương cũ và chuyển động nhanh lên thì ta phải tác dụng một lực như thế nào vào vật? Hãy chọn câu trả lời đúng?

A. Cùng phương cùng chiều với vận tốc.

B. Cùng phương ngược chiều với vận tốc.

C. Có phương vuông góc với vận tốc.

D. Có phương bất kì so với vận tốc.

Hiển thị đáp án

Ta phải tác dụng một lực cùng phương cùng chiều với vận tốc

⇒ Đáp án A

Bài 10: Vật 1 và 2 đang chuyển động với các vận tốc v1 và v2 thì chịu các lực tác dụng như hình vẽ:

Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?

A. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 giảm vận tốc.

B. Vật 1 tăng vận tốc, vật 2 tăng vận tốc.

C. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 tăng vận tốc.

D. Vật 1 giảm vận tốc, vật 2 giảm vận tốc.

Hiển thị đáp án

Lực F1 cùng hướng với v1 ⇒ Làm tăng chuyển động của vật ⇒ Vật 1 tăng vận tốc.

Lực F2 ngược hướng với v2 ⇒ Làm giảm chuyển động của vật ⇒ Vật 2 giảm vận tốc.

⇒ Đáp án A

Xem thêm các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề