Mặt trời trong tiếng Hán là gì

Chữ Thiên trong tiếng Hán có ý nghĩa như thế nào? Học chữ Hán dễ nhớ hơn thông qua chiết tự chữ Thiên và tìm hiểu về ý nghĩa của nó.

Chữ Hán thuộc hệ chữ tượng hình, mỗi chữ đều ẩn giấu trong đó những ý nghĩa mà khi giải nghĩa được thì chúng ta sẽ nhớ rất lâu và càng hiểu thêm sự thâm thúy của người xưa khi viết nên các chữ.Trung tâm tiếng TrungTHANHMAIHSK sẽ cùng bạn học chữ Thiên trong tiếng Hán nhé!

Chữ Thiên trong tiếng Hán

Dịch nghĩa chữ Thiên

Chữ Thiên : 天 [tiān] vừa là danh từ vừa là tính từ

Danh từ:

Thời, trời cao, thiên đường, thiên đàng.

Ví dụ:

天當 thiên đường

熱天 trời nóng

Chúa, chúa trời, ông trời, bậc tối cao trên trời.

Ví dụ:

老天爺 chúa trời

Ngày

Ví dụ:

今天 hôm nay

明天 ngày mai

白天 ban ngày

Tính từ

[thuộc] Thời, [thuộc] vũ trụ.

Ví dụ:

天罰 hình phạt của chúa trời

[thuộc] Tự nhiên, thiên nhiên, không do con người tạo ra [người Trung Quốc cổ quan niệm do chúa trời tạo ra].

Ví dụ:

天然 thiên nhiên

天然氣 khí thiên nhiên

Chiết tự: Con người (人 rén) gánh vác được trách nhiệm trên vai thì thật cao cả và lớn lao (大 dà), nhưng còn những thứ còn to lớn hơn, đó chính là trời (天 tiān).

Ý nghĩa của chữ Thiên trong tiếng Hán

Thiên[Trời] là một trong những từ Trung Quốc cổ xưa nhất về vũ trụ và là một khái niệm quan trọng trong thần thoại, triết học và tôn giáo Trung Hoa. Thời nhà Thương [thế kỷ 17-11 TCN] người Trung Quốc gọi vua của mình là thượng đế [上帝] hoặc đế; vào thời nhà Chu, khái niệm thiên [trời] bắt đầu được gắn với các vị vua. Trước thế kỷ 20, thờ cúng trời từng là quốc giáo của Trung Quốc.

Trong Đạo giáo và Nho giáo, thiên thường đi cùng với khái niệm địa [地] [đất]. Hai mặt này của vũ trụ học là đại diện cho thuyết nhị nguyên trong Đạo giáo. Chúng được coi là hai trong Tam Giới [三界] của thực thể, với giới ở giữa là nhân [人, người]. Thiên thường chỉ nơi trên cao như Thiên Đường, Thiên Cung trong văn hóa theo quan niệm của các Tôn Giáo trên thế giới khác nhau. Hoặc để chỉ nhân vật như Thiên Thần, Thiên Sứ

Mỗi chữ Hán đều mang một ý nghĩa riêng, sâu sắc và nói lên cả nét văn hóa của dân tộc.

Hiểu ý nghĩa và cách chiết tự sẽ giúp bạn rất nhiều trong việchọc tiếng Trung cơ bản

THANHMAIHSK sẽ cố gắng đưa đến bạn đọc những bài học thật bổ ích và đa dạng hơn nữa. Đừng quên cập nhật website để update những bài học mới nhất nhé!

Xem thêm:

  • Chữ phúc trong tiếng Hán
  • Chữ thọ trong tiếng Hán
  • Chữ lộc trong tiếng Hán
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY
Chọn cơ sởTrực TuyếnCơ sở Đống Đa - Hà NộiCơ sở Hà Đông - Thanh Xuân - Hà NộiCơ sở Cầu Giấy- Hà NộiCơ sở Hai Bà Trưng - Hà NộiCơ sở Từ Liêm - Hà NộiCơ sở Hoàng Mai - Hà NộiCơ sở Bắc NinhCơ sở quận 1 - HCMCơ sở Tân Bình - HCMCơ sở quận 10 - HCMCơ sở Thủ Đức - HCMCơ sở Quận 5 - HCMCơ sở Bình Thạnh - HCM
Chọn khóa họcTích hợp 4 kỹ năng [nghe nói đọc viết]Luyện thi HSKKhóa học Trực tuyếnGiao tiếpÔn thi tiếng Trung khối D4Luyện thi HSKK trung cấpLuyện thi HSKK cao cấp
Thủ đô của Việt Nam là gì [viết liền in hoa không dấu] ?


Video liên quan

Chủ Đề