Quy định cách thức, trình tự các bước giải quyết thủ tục hành chính về việc Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.
- PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình cho tổ chức, công dân tại UBND.
Công chức phụ trách có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan giúp Lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại Phụ lục 01.
- ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT
- UBND
: Ủy ban nhân dân;
- TTHC
: Thủ tục hành chính;
- BPMC
: Bộ phận một cửa; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính;
- LĐTBXH
: Lao động – Thương binh và Xã hội;
- BPLĐTBXH
: Bộ phận Lao động – Thương binh và Xã hội;
- BTXH
: Bảo trợ xã hội.
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
- Lưu đồ thực hiện quy trình [Xem trang sau]
TT
Trình tự
Trách nhiệm
Thời gian
Biểu mẫu
Cá nhân, tổ chức
Giờ hành chính
Theo mục 5.3
BPMC; Chủ tịch UBND cấp xã
QT-UBND-06
Tổ chức rà soát hộ gia đình
Ban Chỉ đạo
05 ngày
[QT-UBND-06]; Danh sách
Niêm yết, thông báo công khai
Ban chỉ đạo
05 ngày
[QT-UBND-06]; Danh sách
Lãnh đạo UBND phường
04 ngày
Mẫu số 05 [QT-UBND-06]; Quyết định
Nhận kết quả, Chuyển về BPMC
Công chức chuyên môn /BPMC
01 ngày
[QT-UBND-06]
BPMC
Giờ hành chính
QT -UBND-06
Công chức chuyên môn/ BPMC
Giờ hành chính
Mục 7 quy trình
- Diễn giải lưu đồ
5.1
Cơ sở pháp lý
Phụ lục 01
5.2
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Cư trú làm việc trong các lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp có giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình.
5.3
Thành phần hồ sơ
Bản chính
Bản sao
Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
01
5.4
Số lượng hồ sơ
01 bộ
5.5
Thời hạn giải quyết
15 ngày.
5.6
Nơi tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận một cửa UBND phường.
5.7
Lệ phí
Không
5.8
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.
5.9
Quy trình xử lý công việc
TT
Trình tự thực hiện
Trách nhiệm
Thời gian
Biểu mẫu
Nộp hồ sơ
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3 nộp trực tiếp tại BPMC UBND phường hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
Cá nhân, tổ chức
Giờ hành chính
Theo mục 5.3
Tiếp nhận, chuyển hồ sơ
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ theo quy định tại QT-UBND-06 Quy trình Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo giải quyết.
BPMC; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Giờ hành chính
QT-UBND-06
Tổ chức rà soát hộ gia đình
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập thông tin, tính điểm của hộ gia đình.
Ban Chỉ đạo
05 ngày
[QT-UBND-06]; Danh sách
Niêm yết, thông báo công khai
- Niêm yết công khai kết quả rà soát tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã [nếu có] trong thời gian 05 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra [nếu có], Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách [sau khi rà soát].
Ban chỉ đạo
05 ngày
[QT-UBND-06]; Danh sách
Ký duyệt
- Lãnh đạo UBND phường xem xét, ký Quyết định. Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Lãnh đạo UBND phường
04 ngày
Mẫu số 05 [QT-UBND-06]; Quyết định
Nhận kết quả, chuyển về bộ phận một cửa
Sau khi nhận kết quả đã được Lãnh đạo UBND phường phê duyệt, công chức chuyên môn xử lý hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin vào phần mềm một cửa, chuyển hồ sơ tới BPMC. Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
Công chức chuyên môn /BPMC
01 ngày
[QT-UBND-06]
Trả kết quả
BPMC trả kết quả cho tổ chức/ cá nhân theo quy định tại quy trình QT-UBND-06.
BPMC
Giờ hành chính
QT -UBND-06
Lưu hồ sơ
Hồ sơ thực hiện được lưu giữ theo mục 07 quy trình này.
Công chức chuyên môn/ BPMC
Giờ hành chính
Mục 7 quy trình
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
Mã số
Tên biểu mẫu, phụ lục
Phụ lục 01
Cơ sở pháp lý
Mẫu và biểu mẫu theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Chính phủ
Mẫu số 01
Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình
- LƯU TRỮ HỒ SƠ
TT
Văn bản lưu
Trách nhiệm lưu
Thời gian lưu
Hồ sơ nộp tại mục 5.3
BPLĐTBXH
01 năm
Quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
Sổ theo dõi
BPLĐTBXH + BPMC
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Các giấy tờ quy định tại QT-UBND-06 phát sinh trong quá trình giải quyết TTHC
BPMC
CƠ SỞ PHÁP LÝ
STT
Tên văn bản
Hiệu lực văn bản
Ghi chú
Luật Cư trú năm 2020.
Đang còn hiệu lực
Luật Bảo hiểm y tế năm 2008. sửa đổi bổ sung năm 2014.
Đang còn hiệu lực
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
Đang còn hiệu lực
Quyết định 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
Đang còn hiệu lực
Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/07/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Đang còn hiệu lực
Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/07/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
Đang còn hiệu lực
Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đang còn hiệu lực
Quyết định 2294/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội, Giảm nghèo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Thế nào là hộ có mức sống trung bình?
Thông tư quy định, hộ gia đình có mức sống trung bình là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người từ 521.000 đồng/người/tháng đến 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và từ 651.000 đồng/người/tháng đến 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
Mức sống trung bình là bao nhiêu?
Như vậy, hộ được xem là hộ có mức sống trung bình sẽ có thu nhập bình quân đầu người trên 01 tháng là: - Khu vực nông thôn: trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng. - Khu vực thành thị: trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.