Mẫu 1 hộ có mức sống trung bình năm 2024

Quy định cách thức, trình tự các bước giải quyết thủ tục hành chính về việc Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

  1. PHẠM VI ÁP DỤNG

Quy trình này áp dụng đối với hoạt động tiếp nhận, xem xét và giải quyết thủ tục hành chính Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình cho tổ chức, công dân tại UBND.

Công chức phụ trách có trách nhiệm phối hợp với các bộ phận liên quan giúp Lãnh đạo UBND thực hiện quy trình này.

  1. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại Phụ lục 01.

  1. ĐỊNH NGHĨA, VIẾT TẮT

- UBND

: Ủy ban nhân dân;

- TTHC

: Thủ tục hành chính;

- BPMC

: Bộ phận một cửa; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính;

- LĐTBXH

: Lao động – Thương binh và Xã hội;

- BPLĐTBXH

: Bộ phận Lao động – Thương binh và Xã hội;

- BTXH

: Bảo trợ xã hội.

  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH
  1. Lưu đồ thực hiện quy trình [Xem trang sau]

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

Cá nhân, tổ chức

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

BPMC; Chủ tịch UBND cấp xã

QT-UBND-06

Tổ chức rà soát hộ gia đình

Ban Chỉ đạo

05 ngày

[QT-UBND-06]; Danh sách

Niêm yết, thông báo công khai

Ban chỉ đạo

05 ngày

[QT-UBND-06]; Danh sách

Lãnh đạo UBND phường

04 ngày

Mẫu số 05 [QT-UBND-06]; Quyết định

Nhận kết quả, Chuyển về BPMC

Công chức chuyên môn /BPMC

01 ngày

[QT-UBND-06]

BPMC

Giờ hành chính

QT -UBND-06

Công chức chuyên môn/ BPMC

Giờ hành chính

Mục 7 quy trình

  1. Diễn giải lưu đồ

5.1

Cơ sở pháp lý

Phụ lục 01

5.2

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 37 Luật Cư trú làm việc trong các lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp có giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.

01

5.4

Số lượng hồ sơ

01 bộ

5.5

Thời hạn giải quyết

15 ngày.

5.6

Nơi tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND phường.

5.7

Lệ phí

Không

5.8

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự thực hiện

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

Nộp hồ sơ

Cá nhân, tổ chức chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3 nộp trực tiếp tại BPMC UBND phường hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

Cá nhân, tổ chức

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ

- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ theo quy định tại QT-UBND-06 Quy trình Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo giải quyết.

BPMC; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

Giờ hành chính

QT-UBND-06

Tổ chức rà soát hộ gia đình

Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập thông tin, tính điểm của hộ gia đình.

Ban Chỉ đạo

05 ngày

[QT-UBND-06]; Danh sách

Niêm yết, thông báo công khai

- Niêm yết công khai kết quả rà soát tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã [nếu có] trong thời gian 05 ngày làm việc.

- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.

- Hết thời gian niêm yết công khai và phúc tra [nếu có], Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách [sau khi rà soát].

Ban chỉ đạo

05 ngày

[QT-UBND-06]; Danh sách

Ký duyệt

- Lãnh đạo UBND phường xem xét, ký Quyết định. Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lãnh đạo UBND phường

04 ngày

Mẫu số 05 [QT-UBND-06]; Quyết định

Nhận kết quả, chuyển về bộ phận một cửa

Sau khi nhận kết quả đã được Lãnh đạo UBND phường phê duyệt, công chức chuyên môn xử lý hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin vào phần mềm một cửa, chuyển hồ sơ tới BPMC. Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Công chức chuyên môn /BPMC

01 ngày

[QT-UBND-06]

Trả kết quả

BPMC trả kết quả cho tổ chức/ cá nhân theo quy định tại quy trình QT-UBND-06.

BPMC

Giờ hành chính

QT -UBND-06

Lưu hồ sơ

Hồ sơ thực hiện được lưu giữ theo mục 07 quy trình này.

Công chức chuyên môn/ BPMC

Giờ hành chính

Mục 7 quy trình

  1. PHỤ LỤC, BIỂU MẪU

Mã số

Tên biểu mẫu, phụ lục

Phụ lục 01

Cơ sở pháp lý

Mẫu và biểu mẫu theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Chính phủ

Mẫu số 01

Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình

  1. LƯU TRỮ HỒ SƠ

TT

Văn bản lưu

Trách nhiệm lưu

Thời gian lưu

Hồ sơ nộp tại mục 5.3

BPLĐTBXH

01 năm

Quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình

Sổ theo dõi

BPLĐTBXH + BPMC

Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

Các giấy tờ quy định tại QT-UBND-06 phát sinh trong quá trình giải quyết TTHC

BPMC

CƠ SỞ PHÁP LÝ

STT

Tên văn bản

Hiệu lực văn bản

Ghi chú

Luật Cư trú năm 2020.

Đang còn hiệu lực

Luật Bảo hiểm y tế năm 2008. sửa đổi bổ sung năm 2014.

Đang còn hiệu lực

Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.

Đang còn hiệu lực

Quyết định 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.

Đang còn hiệu lực

Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/07/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.

Đang còn hiệu lực

Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/07/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.

Đang còn hiệu lực

Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang còn hiệu lực

Quyết định 2294/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội, Giảm nghèo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Thế nào là hộ có mức sống trung bình?

Thông tư quy định, hộ gia đình có mức sống trung bình là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người từ 521.000 đồng/người/tháng đến 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và từ 651.000 đồng/người/tháng đến 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.

Mức sống trung bình là bao nhiêu?

Như vậy, hộ được xem là hộ có mức sống trung bình sẽ có thu nhập bình quân đầu người trên 01 tháng là: - Khu vực nông thôn: trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng. - Khu vực thành thị: trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Chủ Đề