Mẫu hợp đồng trả góp nha khoa

- Hợp đồng mua bán nhà ở phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 122 Luật nhà ở năm 2014;

- Các bên tham gia hợp đồng phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 119 Luật nhà ở năm 2014;

- Nếu bên bán là cá nhân thì ghi tên người có tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở; nếu bên bán là tổ chức thì ghi thông tin tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó;

- Nếu bên mua là tổ chức thì ghi thông tin tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó;

- Nhà ở được mua bán phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 118 Luật nhà ở năm 2014;

- Giá mua bán nhà ở được thực hiện theo quy định tại Điều 124 Luật nhà ở năm 2014;

- Trường hợp mua nhà ở xã hội trả chậm, trả dần thì lần đầu phải thanh toán không quá 20% giá nhà ở (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác) và thời hạn mua nhà ở phải đảm bảo tối thiểu là 10 năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán nhà;

-Trường hợp mua nhà ở xã hội theo phương thức trả chậm, trả dần thì Bên bán giao giấy tờ nhà ở sau khi Bên mua đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở theo đúng thời hạn các bên đã thỏa thuận;

- Đối với trường hợp phải chứng thực hoặc công chứng theo quy định pháp luật.

Như vậy, mẫu hợp đồng mua nhà ở trả góp gồm những nội dung được quy định như trên.

Mẫu hợp đồng trả góp nha khoa

Mẫu mới nhất hợp đồng mua nhà ở trả góp? Hợp đồng mua nhà ở trả góp bắt buộc phải có những thông tin nào? (Hình từ internet)

Việc mua nhà ở trả góp được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 125 Luật Nhà ở 2014 quy định về việc mua bán nhà ở trả chậm, trả dần quy định như sau:

"Điều 125. Mua bán nhà ở trả chậm, trả dần
1. Việc mua bán nhà ở trả chậm, trả dần do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng mua bán nhà ở; trong thời gian trả chậm, trả dần, bên mua nhà ở được quyền sử dụng nhà ở và có trách nhiệm bảo trì nhà ở đó, trừ trường hợp nhà ở còn trong thời hạn bảo hành theo quy định của Luật này hoặc các bên có thỏa thuận khác.
2. Bên mua nhà ở trả chậm, trả dần chỉ được thực hiện các giao dịch mua bán, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn nhà ở này với người khác sau khi đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trường hợp trong thời hạn trả chậm, trả dần mà bên mua nhà ở chết thì người thừa kế hợp pháp được thực hiện tiếp các quyền, nghĩa vụ của bên mua nhà ở và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi người thừa kế đã trả đủ tiền mua nhà cho bên bán.
3. Trường hợp bên mua nhà ở có nhu cầu trả lại nhà ở đã mua trong thời gian trả chậm, trả dần và được bên bán nhà ở đồng ý thì hai bên thỏa thuận phương thức trả lại nhà ở và việc thanh toán lại tiền mua nhà ở đó."

Như vậy, việc thực hiện mua bán nhà ở trả chậm, trả dần dựa trên sự thỏa thuận của các bên và ghi rõ trong hợp đồng mua bán nhà ở; trong thời gian trả chậm, trả dần, bên mua nhà ở được quyền sử dụng nhà ở và có trách nhiệm bảo trì nhà ở đó.

Hợp đồng mua nhà ở trả góp bắt buộc phải có những thông tin nào?

Căn cứ Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của hợp đồng mua nhà ở trả góp phải đáp ứng các nội dung chung của hợp đồng như sau:

"Điều 398. Nội dung của hợp đồng
1. Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng của hợp đồng;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp."

Như vậy, hợp đồng mua nhà ở trả góp gồm những nội dung căn bản được quy định như trên.

Căn cứ Điều 453 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc mua trả chậm, trả dần được quy định như sau:

"Điều 453. Mua trả chậm, trả dần
1. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên mua trả chậm hoặc trả dần tiền mua trong một thời hạn sau khi nhận tài sản mua. Bên bán được bảo lưu quyền sở hữu đối với tài sản bán cho đến khi bên mua trả đủ tiền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Hợp đồng mua trả chậm hoặc trả dần phải được lập thành văn bản. Bên mua có quyền sử dụng tài sản mua trả chậm, trả dần và phải chịu rủi ro trong thời gian sử dụng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác."

Như vậy, nội dung của hợp đồng mua nhà ở trả góp và mua nhà trả chậm, trả dần được quy định như trên.

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần là gì? Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần để làm gì? Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần mới nhất? Hướng dẫn điền mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần?

Hiện nay, khi xã hội ngày càng trở nên phát triển nhu cầu mua sắm và sử dụng của con người cũng được nâng cao hơn trước, chính vì vậy mà việc cá hình thức mua trả góp trả chậm và trả dần đã được hình thành đối với một số đối tượng như điện thoại, tivi, tủ lạnh, máy gặt, chung cư, ô tô,…. Đây là một trong những hình thức kinh doanh bán hàng thu hút rất nhiều khách hàng chưa có đủ nguồn lực tài chính những nhu cầu sử dụng rất cao và cấp thiết. Việc tạo điều kiện để khách hàng có thể thực hiện được việc mua trả góp trả chậm đang là xu hướng trong những năm gần đây.

Tuy nhiên, khi thực hiện việc mua trả góp một sản phẩm bất kỳ nào thì người mua và người bán cũng cần phải dựa trên một bản hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần để làm căn cứ trả nợ. Vậy hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần là gì? Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần được quy định với nội dung ra sao? Trong nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ gửi tới quý bạn đọc nội dung liên quan đến vấn đề này như sau:

Mẫu hợp đồng trả góp nha khoa

Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

Cơ sở pháp lý:

– Bộ luật Dân sự năm 2015;

– Luật Thương mại năm 2005.

Mục lục bài viết

  • 1 1. Hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần là gì?
  • 2 2. Hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần để làm gì?
  • 3 3. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần mới nhất:
  • 4 4. Hướng dẫn điền mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần:

1. Hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần là gì?

Hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần được nhận định là mẫu hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán về việc mua trả góp, trả dần một sản phẩm nào đó tại của hàng. Và đây cũng là một trong những căn cứ để người bán dựa vào đó để thu tiền trả góp hoặc có thể là căn cứ để xác định phần nợ của người mua trả góp trả chậm và yêu cầu khách hàng thực hiện việc mua này phải trả đúng theo thời hạn đã được xác lập trên hợp đồng.

Hợp đồng dân sự sẽ được hình thành khi doanh nghiệp muốn bán sản phẩm cho cá nhân, tổ chức khác. Dựa trên cơ sở quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 thì Hợp đồng được nhận định là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Cũng dựa trên quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015 nhưng tại Điều 398 thì các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:

Xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa thông dụng, đơn giản mới nhất 2022

– Đối tượng của hợp đồng;

– Số lượng, chất lượng;

– Giá, phương thức thanh toán;

– Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

– Quyền, nghĩa vụ của các bên;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

– Phương thức giải quyết tranh chấp.

Như vậy, có thể thấy rằng thì hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần cũng được xác định bao gồm các nội dung như tác giả vừa nêu ra ở trên. Những nội dung trong hợp đồng này cũng được xác định có chung nội dung với các hợp đồng khác và phải chăng có khác là khác về đối tượng trong hợp đồng mua bán và các chủ thể được xác lập trong từng hợp đồng với mục đích khác nhau là khác nhau.

Xem thêm: Hợp đồng mua bán hàng hoá là gì? Giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa?

2. Hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần để làm gì?

Như đã nêu khái quát ở mục 1 thì trong nội dung mục hài này tác giả sẽ gửi tới quý bạn đọc nội dung liên quan đến mục đích của việc lập hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần theo như quy định của pháp luật hiện hành. Hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần được lập ra với mục đích để xác lập quan hệ mua bán hàng hóa trả góp, trả dần của bên bán và bên thực hiện mua. Đồng thời thì hợp đồng này còn được sử dụng với mục đích để xác định đối tượng khách hàng này đã mua loại hàng hóa gì? số tiền mà khách hàng cần phải thực hiện trả góp trả dần khi mua hàng là bao nhiêu? Hay phần tiền mà khách hàng và thời gian mà khách hàng phải thực hiện trả góp đối với một sản phẩm là bao nhiêu?

Đồng thời hợp đồng này được lập ra với mục đích để ràng buộc quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần này. Mà cụ thể là bên bán có quyền thu phần tiền trả góp trả dần của bên mua và có nghĩa vụ đảm bảo về chất lượng và giá thành của hàng hóa bán ra. Còn quyền của bên mua là được thực hiện việc mua hàng hóa đúng chất lượng và được đổi trả nêu lỗi hỏng là do nhà sản xuất và nghĩa vụ thanh toán phần tiền trả góp trả dần theo như quy định của pháp luật hiện hành.

Trên cơ sở quy định tại Điều 453 Bộ luật Dân sự 2015 thì trong hợp đồng phải thỏa thuận lập hợp đồng mua bán trả góp sẽ được doanh nghiệp muốn bán trả góp lập theo như quy định của pháp luật. Đồng thời thuật ngữ pháp lý của việc mua bán trả góp đó chính là: “Mua trả chậm, trả dần“.

Trên thực tế và cũng theo như quy định của pháp luật thì các bên trong một thời hạn sau khi nhận tài sản mua mà có thể thỏa thuận về việc bên mua trả chậm hoặc trả dần tiền mua theo thỏa thuận trong hợp đồng. Bên bán được bảo lưu quyền sở hữu đối với tài sản bán cho đến khi bên mua trả đủ tiền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Cũng giống như các loại hợp đồng khác thì hợp đồng mua trả chậm hoặc trả dần phải được lập thành văn bản. Bên mua có quyền sử dụng tài sản mua trả chậm, trả dần và phải chịu rủi ro trong thời gian sử dụng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Trong hợp đồng thì phần lãi suất thanh toán chậm sẽ được tính theo như quy định của pháp luật. Trong hoạt động mua bán trả góp thì các bên khi giao kết hợp đồng có thể thỏa thuận về lãi suất chậm trả. tuy nhiên pháp luật cũng có quy định đối với những hợp đồng có thỏa thuận về lãi suất thì không được quá mức lãi suất theo quy định là 20%/năm/số tiền vay.

Bên được xác định là bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

Trên cơ sở quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận của các bên nhưng không được vượt quá mức lãi suất được quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015; nếu không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự 2015.

Xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa bằng tiếng Anh, song ngữ

3. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần mới nhất:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA TRẢ GÓP

Số: …. /HĐMB

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Thương mại 2005;

– Căn cứ theo nhu cầu của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại … Chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN BÁN):

– Tên công ty: ….

– Mã số thuế: ….

– Địa chỉ: ….

– Do Ông/Bà: …. làm đại diện

BÊN B (BÊN MUA):

– Tên: …

– Số CMND: ….Ngày cấp: … Nơi cấp: ….

– Địa chỉ thường trú: …..

– Chỗ ở hiện tại: ….

Điều 1: Bên A đồng ý bán trả góp cho Bên B… (tên hàng hóa):

– (Thông tin hàng hóa): tên hàng hóa, số lượng, chất lượng, ….

Với giá: ….

Điều 2: Bên B trả trước cho Bên A số tiền là: … vào ngày nhận hàng, số tiền còn lại là: … Bên B sẽ thanh toán trong …. tháng, mỗi tháng trả là: …, vào ngày … mỗi tháng. Nếu Bên B thanh toán chậm sẽ bị phạt theo lãi suất trả chậm hàng tháng là …

Điều 3: Mọi tranh chấp, vi phạm hợp đồng xảy ra giữa hai bên sẽ được giải quyết bằng phương thức hòa giải, thương lượng, nếu không hòa giải được sẽ do tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Hợp đồng làm thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN A                                                                                        BÊN B

(ký và ghi họ tên)                                                                (ký và ghi họ tên)

4. Hướng dẫn điền mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần:

Để một Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần đủ và đúng quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, cần phải đáp ứng đủ các nội dung chính sau đây:

– Quốc hiệu, tiêu ngữ: Hầu hết trong các văn bản hành chính thông dụng, thì phần quốc hiệu là phần không thể thiếu của loại hình văn bản này.

– Chủ thể trong hợp đồng: Chủ thể ở đây được biết đến gồm 2 chủ thể chính cụ thể: Bên bán hàng hóa trả góp, trả dần và bên mua hàng hóa trả góp, trả dần

– Tên hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần: Ở phần tên này cần nêu rõ được nội dung hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần

– Căn cứ để đưa ra hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần: Thông thường, thủ tục hòa giải được áp dụng theo Bộ luật Dân sự 2015; Trong lĩnh vực mua bán hàng hóa trả góp, trả dần thì có thêm Luật thương mại năm 2015

– Các thành phần thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa trả góp, trả dần:

+ Bên bán hàng hóa trả góp, trả dần: Trong nội dung này cần nêu rõ được thông tin cá nhân cụ thể bao gồm: Họ tên, năm sinh, loại, số giấy tờ chứng thực cá nhân, nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ liên lạc, số điện thoại, …