Mẫu văn bản nhập tài sản riêng vào tài sản chung hiện nay thế nào?

Pháp luật hôn nhân gia đình quy định vợ chồng có tài sản chung, tài sản riêng trong quá trình chung sống hôn nhân. Theo đó, vợ/chồng có toàn quyền định đoạt tài sản riêng, bao gồm cả việc nhập tài sản riêng của mình thành tài sản chung. Thủ tục chuyển tài sản riêng thành tài sản phải được tiến hành theo quy định pháp luật.

Câu hỏi: Xin chào Luật sư, tôi có thửa đất được thừa kế trước thời điểm đăng ký kết hôn [trước hôn nhân]. Hiện nay, tôi muốn chuyển tài sản riêng này thành tài sản chung của vợ chồng tôi. Luật sư vui lòng giải đáp cho tôi một số vấn đề tôi còn thắc mắc như sau: 1. Thủ tục để chuyển tài sản riêng của tôi thành tài sản chung của vợ chồng như thế nào? 2. Mẫu văn bản nhập tài sản riêng thành tài sản chung vợ chồng hiện nay ra sao? Xin Luật sư cung cấp mẫu.

Thủ tục chuyển tài sản riêng thành tài sản chung vợ chồng thế nào hiện nay?

Trước hết, khoản 1 Điều 44 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định vợ/chồng có quyền định đoạt nhập hoặc không nhập tài sản riêng của mình vào khối tài sản chung của vợ chồng.

Về bản chất, việc chuyển tài sản riêng của vợ/chồng thành tài sản chung của vợ chồng là việc tặng cho/chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa vợ và chồng. Căn cứ khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, thỏa thuận này phải được lập thành văn bản có công chứng/chứng thực.

Trình tự thực hiện chuyển tài sản riêng của vợ/chồng thành tài sản chung vợ chồng như sau:

Bước 1: Vợ chồng ký văn bản thỏa thuận chuyển tài riêng thành tài chung

Văn bản này được lập tại tổ chức hành nghề công chứng [văn phòng công chứng/phòng công chứng] có trụ sở đặt tại cấp tỉnh nơi có đất/Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Hồ sơ vợ chồng cần chuẩn bị gồm có như: Giấy chứng nhận [sổ đỏ/sổ hồng] đã được cấp; Giấy chứng nhận kết hôn; Giấy tờ tùy thân của vợ chồng [căn cước công dân…], sổ hộ khẩu và các giấy tờ khác nếu được công chứng viên/người có thẩm quyền chứng thực đề nghị.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, vợ/chồng bạn liên hệ với tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để thực hiện chứng thực/chứng nhận thỏa thuận chuyển tài sản riêng thành tài sản chung của vợ chồng.

Lưu ý: Trước khi ký/điểm chỉ vào văn bản, bạn cần đọc kỹ và đề nghị công chứng viên giải thích từng điều khoản mà mình còn phân vân, chưa rõ. 

Bước 2: Thực hiện đăng ký biến động/sang tên tại cơ quan có thẩm quyền

Vợ chồng bạn thực hiện thủ tục đăng ký biến động/sang tên sau khi đã ký kết văn bản thỏa thuận chuyển tài sản riêng thành tài sản chung tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Lưu ý: 

- Thủ tục sang tên vẫn được tiến hành như thủ tục mua bán/chuyển nhượng đất đai thông thường;

Xem thêm: Thủ tục sang tên sổ đỏ

- Hồ sơ thực hiện sang tên trong trường hợp chuyển tài sản riêng thành tài sản chung của vợ chồng bao gồm:

- Văn bản thỏa thuận tài sản riêng thành tài sản chung [bản chính];

- Giấy tờ tùy thân, sổ đỏ, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn.

Kết luận: Trình tự, thủ tục thực hiện nhập tài sản riêng vợ/chồng vào khối tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo các bước mà chúng tôi đã hướng dẫn ở trên.


Mẫu văn bản nhập tài sản riêng vào tài sản chung hiện nay thế nào?

- Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào quy định mẫu chuyển tài sản riêng vợ/chồng thành tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

Lưu ý: Nếu bạn thực hiện ký công chứng văn bản thỏa thuận nhập tài sản riêng thành tài sản chung của vợ chồng có công chứng thì công chứng viên sẽ cung cấp mẫu cho bạn. 

- Căn cứ pháp luật hôn nhân gia đình, pháp luật đất đai, pháp luật dân sự, chúng tôi cung cấp mẫu văn bản thỏa thuận chuyển tài sản riêng của vợ/chồng thành tài sản chung như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

VĂN BẢN THỎA THUẬN

NHẬP TÀI SẢN RIÊNG VÀO TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG

…., ngày … tháng … năm …,

Tại …, chúng tôi gồm:

NGƯỜI CHỒNG:

Ông …, sinh ngày …, giấy CMND/CCCD số … do … cấp ngày …; đăng ký hộ khẩu thường trú tại ….

NGƯỜI VỢ:

Bà …, sinh ngày …, giấy CMND/CCCD số … do … cấp ngày …; đăng ký hộ khẩu thường trú tại ….

Ông…và bà … là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số …, quyển số … do UBND phường/xã/thị trấn…cấp ngày….

Chúng tôi cùng nhau lập và ký văn bản thoả thuận này để thực hiện việc nhập tài sản riêng vào tài sản chung vợ chồng với những điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1. SỰ THỎA VỀ TÀI SẢN

1. Ông/Bà….…. là chủ sở hữu căn hộ/chủ sử dụng thửa đất số…tờ bản đồ số… tại địa chỉ:.....theo Giấy chứng nhận… số…, số vào sổ cấp GCN:.... do….. cấp ngày…, cụ thể như sau:

- Thửa đất số: …, tờ bản đồ số: …;

- Địa chỉ: …

- Diện tích: …m2, [bằng chữ: …];

- Hình thức sử dụng: …

- Mục đích sử dụng: ….

- Thời hạn sử dụng: ..

- Nguồn gốc sử dụng: …..

Ghi chú: …

2. Bằng văn bản này, ông/bà… tự nguyện nhập tài sản riêng của mình là… nêu trên vào khối tài sản chung của vợ chồng.

Bà/Ông… đồng ý nhận tài sản riêng của của ông/bà …theo các giấy tờ nói trên vào khối tài sản chung của vợ chồng.

ĐIỀU 2. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU Hoặc ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT/ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở

Ông…và bà …có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu/sử dụng… nói trên tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ NỘP THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ      

1. Phí, thù lao công chứng văn bản này do bà/ông …nộp;

2. Bà/Ông …có nghĩa vụ nộp toàn bộ các khoản thuế [nếu có], phí, lệ phí có liên quan đến việc đăng ký sang tên…nêu trên theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện văn bản này, nếu phát sinh tranh chấp thì hai ông bà cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN

Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân và …đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật;

b/ Giấy tờ về …nêu tại Điều 1 văn bản này là bản chính thật, ngoài bản chính này ông/bà..không có bất kỳ giấy tờ nào khác về… đó;

c/…nêu trên thuộc quyền sở hữu/sử dụng hợp pháp của ông/bà …và thuộc trường hợp được thỏa thuận nhập vào khối tài sản chung vợ chồng theo quy định của pháp luật;

d/ Tại thời điểm giao kết văn bản này: …nêu trên không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và không bị ràng buộc hoặc hạn chế chuyển dịch bởi các việc: Thế chấp, hứa bán, nhận đặt cọc, bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện các quyền của chủ sở hữu/sử dung..  ;

đ/ Việc thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;

e/ Việc thoả thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân này không nhằm trốn tránh thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào về tài sản;

g/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong văn bản này.

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Văn bản này có hiệu lực kể từ thời điểm ông ..và bà..ký kết và được công chứng/chứng thực;

2. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ văn bản này chỉ có giá trị khi hai bên lập thành văn bản được công chứng/chứng thực theo quy định pháp luật và chỉ được thực hiện khi các bên chưa hoàn thành thủ tục đăng ký sang tên theo văn bản này.

Bà…và ông …đã tự đọc văn bản này, đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết văn bản này.

Hai ông, bà cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.  

  NGƯỜI CHỒNG                                                 NGƯỜI VỢ 

 

Kết luận: Trên đây là mẫu văn bản thỏa thuận nhập tài sản riêng thành tài sản chung vợ chồng để bạn tham khảo sử dụng trong trường hợp của mình.

Trên đây là giải đáp thắc mắc về tài sản riêng nhập vào tài sản chungnếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 
 19006199 để được hỗ trợ.

>> Bán tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân có cần vợ đồng ý?

>> Vợ có được thừa kế tài sản riêng của chồng hay không?

Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định vợ, chồng có quyền lựa chọn chế độ tài sản theo luật định là tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng hoặc lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận. Như vậy, chế độ tài sản của vợ chồng theo quy định của pháp luật có cả tài sản riêng và tài sản chung. Họ có quyền thỏa thuận đối với tài sản đó; có thể nhập tài sản riêng và tài sản chung; có thể đưa tài sản chung thành tài sản riêng. Thông qua bài viết sau đây, iLAW sẽ giúp các bạn hiểu thêm một số thông tin về thủ tục và sử dụng mẫu biên bản thỏa thuận nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung của vợ chồng do iLAW cung cấp miễn phí.

1. Khái niệm tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng:

1.1. Tài sản chung của vợ chồng:

Tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về tài sản chung của vợ, chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung, được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thoả thuận là tài sản chung; quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

Bên cạnh đó, căn cứ Điều 34 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, thì giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng phải ghi tên cả hai vợ chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thoả thuận khác.


1.2. Tài sản riêng của vợ chồng:

Căn cứ Điều 43, Luật Hôn nhân và gia đình 2014, quy định về tài sản riêng như sau:

Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các Điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.

Bên cạnh đó, Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình có đề về vấn đề tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật:

Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.

Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.

Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

2. Quy định về việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung:

Căn cứ Điều 46, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung như sau:

Việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung được thực hiện theo thỏa thuận của vợ chồng.

Tài sản được nhập vào tài sản chung mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì thỏa thuận phải bảo đảm hình thức đó.

Nghĩa vụ liên quan đến tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung được thực hiện bằng tài sản chung, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Như vậy, theo quy định trên để quyền sử dụng tài sản riêng của vợ hoặc chồng được nhập vào tài sản chung thì phải được sự đồng ý của vợ, chồng. Bên cạnh đó, cần lập văn bản thỏa thuận về việc nhập tài sản riêng này vào tài sản chung của cả hai. Sau đó, văn bản thỏa thuận này cần được mang đi công chứng tại tổ chức, cơ quan công chứng có thẩm quyền. Cuối cùng, vợ hoặc chồng có thể tiến hành thủ tục bổ sung thêm tên một trong hai vào giấy chứng nhận quyền sử dụng loại tài sản đó.


Hình minh họa mẫu biên bản thỏa thuận nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung của vợ chồng 

Mẫu biên bản thỏa thuận nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung của vợ chồng:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------

THỎA THUẬN
NHẬP TÀI SẢN RIÊNG VÀO KHỐI TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG

Chúng tôi ký tên dưới đây:

Vợ:......................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................

Chứng minh nhân dân số:­­­­­­­­­­­.............................do..............cấp ngày.......tháng...........năm........

Địa chỉ thường trú:................................................................................................

Chồng:................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................

Chứng minh nhân dân số:­­­­­­­­­­­.............................do..............cấp ngày.......tháng...........năm........

Địa chỉ thường trú:.................................................................................................

Chúng tôi đã kết hôn từ ngày..........................đến nay có Giấy chứng nhận kết hôn số:.........................do................ cấp ngày:................

Chúng tôi xác nhận, Ông/bà ..................................................có tài sản riêng là:

Căn nhà toạ lạc tại số:.....................đường........................phường [xã].......................quận [huyện]..........................do được [thừa kế, tặng cho,...] .......................................

Đặc điểm căn nhà:...................................................................................................

Loại nhà:.................................................................................................................

Cấu trúc:.................................................................................................................

Diện tích khuôn viên:................................................................................................

Diện tích xây dựng:..................................................................................................

Diện tích sử dụng:....................................................................................................

Diện tích trong lộ giới:...............................................................................................

Có bản vẽ hiện trạng do Phòng Quản lý đô thị quận [Phòng Xây dựng và Giao thông vận tải huyện]............................. lập [duyệt] ngày.............tháng...............năm............

Nay bằng văn bản này, chúng tôi thỏa thuận như sau:

1. Ông/bà ......................................, đồng ý và tự nguyện nhập tài sản riêng của mình là toàn bộ căn nhà số:................. đường.............................. phường [xã]........................quận [huyện].....................................vào khối tài sản chung của vợ chồng.

Kể từ ngày hoàn tất việc đăng lý sở hữu chung của vợ chồng đối với căn nhà trên

Ông ...................................... và Bà ..............................................là đồng sở hữu căn nhà trên theo quy định Pháp luật.

2. Các tài sản riêng còn lại không được thỏa thuận bằng văn bản này vẫn là tài sản riêng của mỗi người [vợ hoặc chồng].

Chúng tôi cùng tự nguyện xác nhận việc thỏa thuận nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Thỏa thuận này sẽ không có hiệu lực pháp luật nếu có cơ sở xác định nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng này nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản của chúng tôi.

Văn bản này được lập thành ........... bản, mỗi bản ......... trang, Phòng Công chứng số.........lưu 01 bản, có hiệu lực từ ngày.............

.............., ngày....tháng....năm....

Vợ
[Ký và ghi rõ họ, tên]

Chồng
[Ký và ghi rõ họ, tên]

3. Thủ tục nhập vào tài sản riêng vào tài sản chung của vợ, chồng được điều chỉnh bởi:

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

Luật Công chứng năm 2014;

Các văn bản pháp luật có liên quan.

Qua trên, là một số thông tin quan trọng về thủ tục thỏa thuận nhập tài sản riêng và khối tài sản chung vợ chồng theo quy định pháp luật hiện hành. Hy vọng iLAW đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan về thủ tục này.

Video liên quan

Chủ Đề