Memory máy tính là gì

RAM [viết tắt của từ Random Access Memory] là một loại bộ nhớ khả biến cho phép truy xuất đọc - ghi ngẫu nhiên đến bất kỳ vị trí nào trong bộ nhớ dựa theo địa chỉ bộ nhớ. Thông tin lưu trên RAM chỉ là tạm thời, chúng sẽ mất đi khi mất nguồn điện cung cấp.

RAM là bộ nhớ chính của máy tính và các hệ thống điều khiển, để lưu trữ các thông tin thay đổi đang sử dụng. Các hệ thống điều khiển còn sử dụng RAM như làm một thiết bị lưu trữ thứ cấp [secondary storage]. Khi cần thiết thì bố trí một pin nhỏ làm nguồn điện phụ để duy trì dữ liệu trong RAM. RAM có một đặc tính là thời gian thực hiện thao tác đọc hoặc ghi đối với mỗi ô nhớ là như nhau, cho dù đang ở bất kỳ vị trí nào trong bộ nhớ. Mỗi ô nhớ của RAM đều có một địa chỉ. Thông thường, mỗi ô nhớ là một byte [8 bit]; tuy nhiên hệ thống lại có thể đọc ra hay ghi vào nhiều byte [2, 4, 8 byte] một lúc.

Bộ nhớ RAM có các đặc trưng sau:

  • Dung lượng bộ nhớ: Tổng số byte của bộ nhớ [nếu tính theo byte] hoặc là tổng số bit trong bộ nhớ nếu tính theo bit.
  • Tổ chức bộ nhớ: Số ô nhớ và số bit cho mỗi ô nhớ
  • Thời gian thâm nhập: Thời gian từ lúc đưa ra địa chỉ của ô nhớ đến lúc đọc được nội dung của ô nhớ đó.
  • Chu kỳ bộ nhớ: Thời gian giữa hai lần liên tiếp thâm nhập bộ nhớ.

Có Bao nhiêu Loại RAM

Về cấu tạo, RAM được chia làm 2 loại chính, đó là RAM tĩnh và RAM động:

RAM tĩnh [Static RAM – SRAM]

RAM tĩnh - SRAM [Static Random Access Memory] được chế tạo theo công nghệ ECL [dùng trong CMOS và BiCMOS]. Mỗi bit nhớ gồm có các cổng logic với 6 transistor MOS. SRAM là bộ nhớ nhanh, việc đọc không làm hủy nội dung của ô nhớ và thời gian thâm nhập bằng chu kỳ của bộ nhớ. Nhưng SRAM là một nơi lưu trữ các tập tin của CMOS dùng cho việc khởi động máy tính.

RAM động [Dynamic RAM – DRAM]

Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên động [DRAM hay RAM động] là một loại bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên lưu mỗi bit dữ liệu trong một tụ điện riêng biệt trên một mạch tích hợp. Vì các tụ điện bị rò điện tích nên thông tin sẽ bị mất dần trừ khi dữ liệu được nạp lại đều đặn. Đây là điểm khác biệt RAM động so với RAM tĩnh. Ưu điểm của DRAM là có cấu trúc đơn giản: chỉ cần một transistor và một tụ điện cho mỗi bit trong khi cần sáu transistor đối với SRAM. Điều này cho phép DRAM lưu trữ với mật độ cao. Vì DRAM mất dữ liệu khi không có điện nên nó thuộc loại thiết bị nhớ tạm thời.

Dung Lượng RAM

Dung lượng RAM được tính bằng MB và GB, thông thường RAM được thiết kế với các dung lượng 256mb,512 mb,1gb,2gb,3gb,4gb,8gb... Dung lượng của RAM càng lớn càng tốt cho hệ thống, tuy nhiên không phải tất cả các hệ thống phần cứng và hệ điều hành đều hỗ trợ các loại RAM có dung lượng lớn, một số hệ thống phần cứng của máy tính cá nhân chỉ hỗ trợ đến tối đa 4 GB và một số hệ điều hành [như phiên bản 32 bit của Windows XP] chỉ hỗ trợ đến 32 GB.

Phân Loại RAM Trong Laptop

RAM cho Laptop được thiết kế lại từ RAM cho PC. Do đó, RAM trên laptop sẽ có kích thước nhỏ hơn, bên cạnh đó RAM Laptop cũng ít tốn năng lượng hơn. Về cơ bản, RAM laptop đều là RAM động và có một số loại cơ bản như sau:

SDR

SDR SDRAM [Single Data Rate SDRAM], thường được giới chuyên môn gọi tắt là "SDR". Có 168 chân. Được dùng trong các máy vi tính cũ, bus speed chạy cùng vận tốc với clock speed của memory chip. Chuẩn RAM SDR xuất hiện trên những chiếc laptop vào những năm cuối thể kỷ 20, chúng có tốc độ khá chậm và bộ nhớ rất thấp. Hiện tại thì chuẩn RAM này không còn phổ biến trên các dòng laptop hiện tại.

DDR

DDR SDRAM [Double Data Rate SDRAM], gọi tắt là "DDR". Có 184 chân. DDR SDRAM là cải tiến của bộ nhớ SDR; DDR cho tốc độ truyền tải gấp đôi SDR nhờ vào việc truyền tải hai lần trong một chu kỳ bộ nhớ. DDR chính là nền tảng cho các loại RAM sau này. Chuẩn DDR được sử dụng rộng rải trên các laptop trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2004

DDR2

DDR2SDRAM [Double Data Rate 2 SDRAM], gọi tắt là "DDR2". Là thế hệ thứ hai của DDR với 240 chân, lợi thế lớn nhất của nó so với DDR là có bus speed cao gấp đôi clock speed. DDR2 có tốc độ nhanh hơn và bộ nhớ lớn hơn khá nhiều, đồng thời cũng tiết kiệm điện năng tốt hơn so với DDR.

DDR3

DDR3SDRAM [Double Data Rate 3 SDRAM]: có tốc độ bus 800/1066/1333/1600 Mhz, số bit dữ liệu là 64, điện thế là 1.5v, tổng số pin là 240. Chuẩn DDR3 tiếp tục cải thiện tốc độ và dung lượng bộ nhớ tốt hơn, đồng thời cho phép tiết kiệm điện năng hơn 30% so với chuẩn DDR2.

DDR3L

DDR3L là thành quả của sự hợp tác của Intel và Kingsto trong việc phát triển dòng bộ nhớ tiết kiệm điện năng. Đây là chuẩn RAM tương tự DDR3 nhưng sử dụng ít năng lượng hơn. Loại RAM này thường được sản xuất cho các thiết bị cụ thể vì chúng sử dụng điện thế 1,35V thay vì 1.5V như các loại RAM thông thường. Đây là loại RAM thường xuất hiện trên một số dòng LAPTOP cao cấp nhằm tăng thời gian sử dụng PIN.

DDR4

DDR4 xuất hiện vào cuối năm 2015 với tốc độ xử lý vượt trội và khả năng tiêu thụ điện năng ít hơn rất nhiều so với DDR3. Với mật độ chip nhớ lớn, một thanh RAM chuẩn DDR4 có thể lên tới 512GB. Ngoài ra, DDR4 hỗ trợ xung nhịp Bus lên đến: 1600, 1866, 2133, 2400, 2666, 3200MHz, thậm chí là 4266MHz.

LPDDR

LPDDR [Low Power Double Data Rate SDRAM], là loại DRAM có điện năng thấp. Được đóng gói dưới dạng BGA [chân bi], loại DRAM này thường được sử dụng trên các loại điện thoại thông minh, máy tính bảng, laptop siêu mỏng...

RDRAM

RDRAM - Viết tắt từ Rambus Dynamic RAM, thường được giới chuyên môn gọi tắt là "Rambus". Đây là một loại DRAM được thiết kế kỹ thuật hoàn toàn mới so với kỹ thuật SDRAM. RDRAM hoạt động đồng bộ theo một hệ thống lặp và truyền dữ liệu theo một hướng. Một kênh bộ nhớ RDRAM có thể hỗ trợ đến 32 chip DRAM.

Các Loại RAM, BUS RAM Và Bandwidth Tương Ứng

SDR SDRAM được phân loại theo bus speed như sau

  • PC-66: 66 MHz bus.
  • PC-100: 100 MHz bus.
  • PC-133: 133 MHz bus.

DDR SDRAM được phân loại theo bus speed và bandwidth như sau

  • DDR-200: Còn được gọi là PC-1600. 100 MHz bus với 1600 MB/s bandwidth.
  • DDR-266: Còn được gọi là PC-2100. 133 MHz bus với 2100 MB/s bandwidth.
  • DDR-333: Còn được gọi là PC-2700. 166 MHz bus với 2667 MB/s bandwidth.
  • DDR-400: Còn được gọi là PC-3200. 200 MHz bus với 3200 MB/s bandwidth.

DDR2 SDRAM được phân loại theo bus speed và bandwidth như sau

  • DDR2-400: Còn được gọi là PC2-3200. 100 MHz clock, 200 MHz bus với 3200 MB/s bandwidth.
  • DDR2-533: Còn được gọi là PC2-4200. 133 MHz clock, 266 MHz bus với 4267 MB/s bandwidth.
  • DDR2-667: Còn được gọi là PC2-5300. 166 MHz clock, 333 MHz bus với 5333 MB/s bandwidth.
  • DDR2-800: Còn được gọi là PC2-6400. 200 MHz clock, 400 MHz bus với 6400 MB/s bandwidth

DDR3 SDRAM được phân loại theo bus speed và bandwidth như sau

  • DDR3-1066: Còn được gọi là PC3-8500. 533 MHz clock, 1066 MHz bus với 8528 MB/s bandwidth
  • DDR3-1333: Còn được gọi là PC3-10600. 667 MHz clock, 1333 MHz bus với 10664 MB/s bandwidth
  • DDR3-1600: Còn được gọi là PC3-12800. 800 MHz clock, 1600 MHz bus với 12800 MB/s bandwidth
  • DDR3-2133: Còn được gọi là PC3-17000. 1066 MHz clock, 2133 MHz bus với 17064 MB/s bandwidth

DDR4 SDRAM được phân loại theo bus speed và bandwidth như sau

  • DDR4-2133: Tên module PC4-17000. 1067 MHz clock, 2133 MHz bus với 17064 MB/s bandwidth.
  • DDR4-2400: Tên module PC4-19200. 1200 MHz clock, 2400 MHz bus với 19200 MB/s bandwidth.
  • DDR4-2666: Tên module PC4-21300. 1333 MHz clock, 2666 MHz bus với 21328 MB/s bandwidth.
  • DDR4-3200: Tên module PC4-25600. 1600 MHz clock, 3200 MHz bus với 25600 MB/s bandwidth.

So Sánh Tốc Độ Và Điện Năng Tiêu Thụ Của Các Loại RAM Trên Laptop/ Máy Tính Xách Tay

Tốc độ truyền tải [đơn vị truyền tải mỗi giây MT/s]: cao hơn là nhanh hơn.

Mức điện năng tiêu thụ [V]: thấp hơn là tiết kiệm hơn.

RAM Có Tác Dụng Gì Trong Máy Tính?

Nếu bạn bật máy lên, mở excel ra, bắt đầu làm việc thì bạn đã sử dụng đến bộ nhớ này rồi đó. Nào là tải và chạy chương trình, đáp ứng lệnh chúng ta đưa vào, hoặc chuyển qua lại giữa các chương trình. Dù là làm gì, máy tính luôn luôn sử dụng tới bộ nhớ tạm thời này.

Nói chung, đây là nơi máy tính trữ dữ liệu ngắn hạn [chỉ lưu trữ khi máy hoạt động]. Bạn càng có nhiều phần mềm, bạn nên có nhiều RAM.

Như đã nói ở trên RAM chỉ là nơi lưu trữ thông tin của hệ thống, vì vậy mà RAM không quyết định đến tốc độ mà RAM chỉ nhờ vào tốc độ truy xuất dữ liệu cực nhanh của mình để hỗ trợ tốc độ của hệ thống. Chính vì vậy mà quan niệm của nhiều người cho rằng: RAM càng lớn thì tốc độ máy càng nhanh là sai lầm. Các bạn phải hiểu là các chỉ số như 1GB, 2GB chỉ là dung lượng RAM chứ không phải tốc độ.

Lưu Ý

Độ Tương Thích Của RAM Với Máy Tính

Không phải cứ nhiều RAM thì máy tính của bạn sẽ hoạt động nhanh như bạn vẫn nghĩ. Không phải các RAM khác nhau đều sử dụng được trên tất cả các bo mạch chủ. Mỗi loại bo mạch chủ lại sử dụng với một loại RAM khác nhau tuỳ thuộc vào chipset của bo mạch chủ.Đó là các bo mạch chủ sử dụng CPU Intel [trước đời Core i] bởi vì trong chipset đó có tích hợp điều khiển bộ nhớ[memory controller]. Còn đối hệ thống sử dụng CPU AMD thì việc quản lý bộ nhớ Ram phụ thuộc vào chính CPU. Bởi trong CPU AMD tích hợp điều khiển bộ nhớ [trình điều khiển bộ nhớ] trong chính CPU. Đặc biệt sau này trình điều khiển bộ nhớ đã được tích hợp trong hệ thống Core i của Intel.

Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp ví dụ như các máy tính đời cũ thường phải chia sẻ bộ nhớ RAM cho card màn hình, điều này làm cho chúng ta sẽ cần có RAM lớn hơn nhu cầu hệ thống 1 chút. Nhưng Blog Công Nghệ vẫn khuyên các bạn rằng: Đừng nâng cấp RAM nếu như bạn đã có đủ. Một điều nữa đó là khi nâng cấp bạn cũng cần chú ý đến một số vấn đề như: Mua RAM ở đâu uy tín, các bước nâng cấp RAM như thế nào và đừng quên vấn đề giá cả nữa nhé!

Video liên quan

Chủ Đề