Một cuộn vải dài 84m đã bán 1 3 cuộn vải hỏi cuộn vải còn bao nhiêu mét

Một cuộn vải dài 84 m, đã bán 1/3 cuộn vải. Hỏi cu...

Câu hỏi: Một cuộn vải dài 84 m, đã bán 1/3 cuộn vải. Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu m

A. 28m

B. 60m

C. 24m

D. 56m

Đáp án

D

- Hướng dẫn giải

Đáp án D

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

5 đề thi giữa kì 2 Toán 3 cơ bản !!
Lớp 3 Toán học Lớp 3 - Toán học

Giải bài 4 trang 90 - SGK Toán lớp 3

Một cuộn vải dài \[81m\], đã bán được \[\dfrac{1}{3}\] cuộn vải. Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu mét ?

Lời giải:

Hướng dẫn:

Bước 1: Tính số vải đã bán

Bước 2: Tính số mét vải còn lại

Bài giải:

Số mét vải đã bán là:

\[81 : 3 = 27 \, [m]\]

Số mét vải còn lại là:

\[81 - 27 = 54 \, [m]\]

Đáp số:\[54m\]vải

Tham khảo lời giải các bài tập Luyện tập chung trang 90 khác Giải bài 1 trang 90 - SGK Toán lớp 3 Tính nhẩm:\[9 \times 5 =... Giải bài 2 trang 90 - SGK Toán lớp 3 Tính:a]\[\dfrac{\... Giải bài 3 trang 90 - SGK Toán lớp 3 Tính chu vi của một... Giải bài 4 trang 90 - SGK Toán lớp 3 Một cuộn vải dài... Giải bài 5 trang 90 - SGK Toán lớp 3 Tính giá trị của biểu...
Mục lục Giải bài tập SGK Toán lớp 3 theo chương Chương 1: Ôn tập và bổ sung Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 Chương 3: Các số đến 10 000 Chương 4: Các số đến 100 000 Chương 5: Ôn tập cuối năm
Bài trước Bài sau

Top 19 1 cuộn vải dài bao nhiêu mét mới nhất 2022

Duới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề 1 cuộn vải dài bao nhiêu mét hay nhất do chính tay đội ngũ Newthang biên soạn và tổng hợp:

Một cuộn vải dài 84 m, đã bán 1/3 cuộn vải. Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu m

A. 28m

B. 60m

C. 24m

D. 56m

Đáp án chính xác
Xem lời giải

Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • Lời giải
  • Đề bài
  • Lời giải
Bài khác

Đề bài

Câu 1.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống

a] Tứ giác ABCD có số góc vuông là:

2 ☐ 3 ☐ 4 ☐

b] Tứ giác ABCD có số góc không vuông là:

4 ☐ 5 ☐ 6 ☐

Câu 2.Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

a] 3m 13cm = ….. cm

A] 313 cm B] 16cm C] 311cm

b] 4m 4cm = ….. cm

A] 440cm B] 44cm C] 404cm

c] 7hm 5m = ….. m

A] 75m B] 750m C] 705m

Câu 3.Điền dấu \[\left[ { > , = , < } \right]\] thích hợp vào chỗ chấm.

a] 5m 5dm ….. 55dm

b] 15m 4dm ….. 150dm

c] 2km 2hm ….. 2100m

d] 8dm 9mm ….. 809mm

Câu 4.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tấm vải thứ nhất dài 21m. Tấm vải thứ hai dài gấp 4 lần tấm vải thứ nhất. Tấm vải thứ ba dài bằng \[\dfrac{1}{3}\] tấm vải thứ hai. Hỏi tấm vải thứ ba dài bao nhiêu mét?

A] 63m B] 84m

C] 28m D] 42m

Câu 5.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống

Hình bên trên có:

a] 5 góc chung đỉnh O ☐

b] 6 góc chung đỉnh O ☐

c] Có 2 góc vuông ☐

d] Có 3 góc vuông ☐

e] Có 4 góc không phải là góc vuông ☐

Câu 6.a] Vẽ góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC

b] Vẽ góc không vuông đỉnh B cạnh BC, BD.

Câu 7.Một mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 2dam 5m. Hỏi chu vi khu vườn là bao nhiêu mét?

Câu 8.Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

3km = …… hm =…… dam

4hm = …… dam = …… m

5dam = …… m = …… dm

7m = …… dm = …… cm

9 dm = …… cm = …… mm

Câu 9.Tính:

a] 4km + 17dam =

b] 8hm + 5m =

c] 19m + 42cm =

d] 8m 3cm + 7dm =

Câu 10. Một tấm vải dài 45m. Lần thứ nhất người ta bán đi \[\dfrac{1}{5}\] tấm vải, lần thứ hai bán đi \[\dfrac{1}{3}\] số vải còn lại. Hỏi lần thứ hai cửa hàng bán bao nhiêu mét vải?

Câu 11.Tính [theo mẫu]

Mẫu: 3m5dm : 5 = 35dm : 5 = 7dm

a] 6km 8hm × 3 =

b] 9m 6dm : 4 =

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

Đếm số góc vuông và góc không vuông trong hình đã cho rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Cách giải :

a] Tứ giác ABCD có 3 góc vuông. Đó là các góc :

- Góc vuông đỉnh A, cạnh AB; AD.

- Góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC.

- Góc vuông đỉnh B, cạnh BD, BC.

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

b] Tứ giác ABCD có các góc không vuông là :

- Góc không vuông đỉnh B, cạnh BA, BD.

- Góc không vuông đỉnh C, cạnh CB, CD.

- Góc không vuông đỉnh D, cạnh DB, DC.

- Góc không vuông đỉnh D, cạnh DA, DB.

Vậy tứ giác ABCD có 4 góc không vuông.

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : Đ; S; S.

Câu 2.

Phương pháp giải :

- Đổi các số về cùng một đơn vị đo độ dài rồi tính tổng hai số.

- Chọn đáp án thích hợp.

Cách giải :

a] 3m 13cm = 300cm + 13cm = 313cm

Đáp án cần chọn là A] 313 cm.

b] 4m 4cm = 400cm + 4cm = 404cm

Đáp án cần chọn là C] 404 cm.

c] 7hm 5m = 500m + 5m = 705m

Đáp án cần chọn là C] 705m.

Câu 3.

Phương pháp giải :

- Đổi các đơn vị đo để cả hai vế có cùng một đơn vị đo độ dài.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Cách giải :

\[a]\,\,\underbrace {5m\,5dm}_{55dm} = 55dm\]

\[b]\,\,\underbrace {15m\,4dm}_{154dm} > 150dm\]

\[c]\underbrace {2km\,2hm}_{2200m} > 2100m\]

\[d]\,\,\underbrace {8dm\,9mm}_{809mm} = 809mm\]

Câu 4.

Phương pháp giải :

- Chiều dài tấm vải thứ hai : Bằng độ dài của tấm vải thứ nhất nhân với 4.

- Chiều dài của tấm vải thứ ba : Lấy độ dài của tấm vải thứ hai chia cho 3.

Cách giải :

Tấm vải thứ hai dài số mét là :

21 x 4 = 84 [m]

Tấm vải thứ ba dài số mét là :

84 : 3 = 28 [m]

Đáp số : 28m.

Đáp án cần chọn là C] 28m.

Câu 5.

Phương pháp giải :

- Liệt kê các góc có trong hình, số góc vuông, số góc không vuông rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.

Cách giải :

Trong hình đã cho có 6 góc chung đỉnh O; có 2 góc vuông và 4 góc không vuông.

Lần lượt điền vào các ô trống là : a] S; b] Đ; c] Đ; d] S; e] Đ.

Câu 6.

Phương pháp giải :

Dùng bút chì và ê ke, vẽ các góc vuông và không vuông.

Cách giải :

a] Vẽ góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC

b] Vẽ góc không vuông đỉnh B cạnh BC, BD.

Câu 7.

Phương pháp giải :

- Đổi độ dài cạnh đã cho về đơn vị mét.

- Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.

Cách giải :

Đổi : 2dam 5m = 25m

Chu vi khu vườn hình vuông là:

\[25 \times 4 = 100\] [m]

Đáp số: 100m

Câu 8.

Phương pháp giải :

Nhẩm lại bảng các đơn vị đo độ dài rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Cách giải :

3km =30hm =300dam

4hm =40dam =400m

5dam =50m =500dm

7m =70dm =700cm

9 dm =90cm =900mm

Câu 9.Tính:

Phương pháp giải :

- Đổi các đơn vị về một đơn vị đo.

- Cộng các số rồi viết đơn vị đo vào kết quả vừa tìm được.

Cách giải :

a] 4km + 17dam = 400dam + 17dam = 417dam

b] 8hm + 5m = 800m + 5m = 805m

c] 19m + 42cm = 1900cm + 42cm = 1942cm

d] 8m 3cm + 7dm = 800cm + 3cm + 70cm = 873cm

Câu 10.

Phương pháp giải :

- Tìm số mét vải đã bán trong lần thứ nhất : Lấy độ dài của tấm vải chia cho 5.

- Tìm độ dài của mảnh vải còn lại.

- Tìm số mét vải đã bán trong lần thứ hai : Lấy độ dài của tấm vải còn lại chia cho 3.

Cách giải :

Số mét vải lần thứ nhất bán đi là:

\[45:5 = 9\] [m]

Số mét vải còn lại sau khi bán lần thứ nhất là:

\[45 - 9 = 36\] [m]

Số mét vải lần thứ hai bán đi là:

\[36:3 = 12\] [m]

Đáp số: 12m.

Câu 11.

Phương pháp giải :

Đổi các số về dạng có một đơn vị đo độ dài rồi thực hiện phép nhân.

Cách giải :

a] 6km 8hm × 3 = 68hm × 3 = 204hm

b] 9m 6dm : 4 = 96dm : 4 = 24dm.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 162 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 103 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 149 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 168 SGK Toán 3
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề