Muốn trừ số đo thời gian ta làm thế nào

=> Xem bài giải toán lớp 5 tiếp theo tại đây: Giải toán lớp 5


Hướng dẫn giải Toán lớp 5 trang 133 [gồm phương pháp giải]

1. Giải bài 1 - Giải Toán 5 trang 133

Đề bài:Tính:a] 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây;b] 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây;

c] 22 giờ 15 phút - 12 giờ 35 phút.

Phương pháp giải:- Đặt tính theo cột dọc, các chữ số của các hàng thẳng cột với nhau.- Thực hiện phép tính bình thường như với số tự nhiên.- Cần thêm đơn vị đo tương ứng vào sau kết quả.- Lưu ý: Khi đơn vị đo thời gian ở đơn vị nhỏ có khả năng đổi được sang đơn vị lớn, ta chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn nó.

Hoặc các bạn xem lại hướng dẫn cách đặt tính ở phần Giải bài 1 trang 135 SGK Toán 5.

Đáp án:

2. Giải bài 2 - Giải Toán lớp 5 trừ số đo thời gian trang 133

Đề bài:Tính:a] 23 ngày 12 giờ - 3 ngày 8 giờ;b] 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ;

c] 13 năm 2 tháng - 8 năm 6 tháng.

Phương pháp giải:- Đặt tính theo cột dọc, các chữ số của các hàng thẳng cột với nhau.- Thực hiện phép tính bình thường như với số tự nhiên.- Cần thêm đơn vị đo tương ứng vào sau kết quả.- Lưu ý: Khi đơn vị đo thời gian ở đơn vị nhỏ có khả năng đổi được sang đơn vị lớn, ta chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn nó.

Hoặc các bạn xem lại hướng dẫn cách đặt tính ở phần Giải bài 1 trang 135 SGK Toán 5.


Đáp án:

3. Giải bài 3 trang 133 SGK Toán 5

Đề bài:
Một người đi từ A lúc 6 giờ 45 phút và đến B lúc 8 giờ 30 phút. Giữa đường người đó nghỉ 15 phút. Hỏi nếu không kể thời gian nghỉ, người đó đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian?

Phương pháp giải:- Bài toán cho biết: + Xuất phát từ A: 6 giờ 45 phút.+ Đến B: 8 giờ 30 phút.+ Giữa đường: Nghỉ 15 phút.- Bài toán yêu cầu: Tính thời gian đi hết quãng đường AB [không kể thời gian nghỉ]. 

- Cách giải: Muốn tính được thời gian để người đó đi quãng đường AB, ta lấy thời gian đến nơi đem trừ đi thời gian xuất phát, được kết quả bao nhiêu trừ tiếp đi giờ nghỉ giữa đường. 

Đáp án:Thời gian người đó đi quãng đường AB [không kể thời gian nghỉ] là:[8 giờ 30 phút - 6 giờ 45 phút] - 15 phút = 1 giờ 30 phút

Đáp số: 1 giờ 30 phút.

Hướng dẫn giải Toán lớp 5 trang 133 [ngắn gọn]

-------------- HẾT ----------------

Trên đây là phần Giải Toán lớp 5 trang 133 trong mục giải bài tập toán lớp 5. Học sinh có thể xem lại phần Giải Toán lớp 5 trang 132 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 5 trang 134 để học tốt môn Toán lớp 5 hơn.

Các em cùng tham khảo tài liệu Giải Toán lớp 5 trang 133 - Trừ số đo thời gian để biết được phương pháp giải của từng bài, từ đó có thể làm bài dễ dàng hơn hoặc có thể so sánh đáp án với bài làm của mình xem đã đúng chưa.

Giải bài 3 trang 133 SGK Toán 5 Giải toán lớp 5 Bài 1, 2 trang 132 SGK- Cộng số đo thời gian Giải Toán lớp 5 trang 132, Cộng số đo thời gian Giải Toán lớp 5 trang 134, Luyện tập Giải bài 2 trang 132 SGK Toán 5 Giải bài 1 trang 132 SGK Toán 5

Tóm tắt nội dung chính bài Trừ số đo thời gian lớp 5 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Trừ số đo thời gian điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Trừ số đo thời gian Toán lớp 5.

Lý thuyết Trừ số đo thời gian lớp 5

Phương pháp chung:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường .

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 9 giờ 45 phút - 3 giờ 12 phút.

Phương pháp:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

 Cách giải:

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Vậy: 9 giờ 45 phút - 3 giờ 12 phút = 6 giờ 33 phút

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 14 phút 15 giây - 8 phút 39 giây.

Phương pháp:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Ta thấy15 giây < 39 giây nên không thực hiện được phép trừ 15 giây - 39 giây, do đó ta chuyển 1 phút = 60 giây và cộng thêm 15 giây thành 75 giây. Khi đó ta thực hiện phép tính trừ: 13 phút 75 giây - 8 phút 39 giây.

 Cách giải:

Ta đặt tính rồi tính như sau:

đổi thành 

Vậy:14 phút 15 giây - 8 phút 39 giây = 5 ­phút 36 giây.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 5 đầy đủ, chi tiết khác:

Nhân số đo thời gian với một số

Chia số đo thời gian với một số

Vận tốc

Quãng đường

Thời gian

a] Ví dụ 1 : Một ô tô đi từ Huế lúc 13 giờ 10 phút và đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút. Hỏi ô tô đó đi từ Huế đến Đà Nẵng hết bao nhiêu thời gian ?

Ta phải thực hiện phép trừ: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ?

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Vậy:      15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút.

b] Ví dụ 2 : Trên cùng một đoạn đường, Hòa chạy hết 3 phút 20 giây. Bình chạy hết 2 phút 45 giây. Hỏi Bình chạy ít hơn Hòa bao nhiêu giây ?

Ta phải thực hiện phép trừ:

3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = ?

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Vậy:     3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = 35 giây. 

Loigiaihay.com

Trừ số đo thời gian

Phương pháp chung:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi $1$  đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường .

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: \[9\] giờ \[45\] phút \[ - \,\,3\] giờ \[12\] phút.

Phương pháp:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

 Cách giải:

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Vậy: \[9\] giờ \[45\] phút \[ - \,\,3\] giờ \[12\] phút \[ = \,\,6\] giờ \[33\] phút

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: \[14\] phút \[15\] giây \[ - \,\,8\] phút \[39\] giây.

Phương pháp:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Ta thấy \[15\] giây \[ < \,\,39\] giây nên không thực hiện được phép trừ \[15\] giây \[ - \,\,39\] giây, do đó ta chuyển \[1\] phút \[ = \,\,60\] giây và cộng thêm \[15\] giây thành \[75\] giây. Khi đó ta thực hiện phép tính trừ: \[13\] phút \[75\] giây \[ - \,\,8\] phút \[39\] giây.

 Cách giải:

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Vậy: \[14\] phút \[15\] giây \[ - \,\,8\] phút \[39\] giây \[ = \,\,5\] ­phút \[36\] giây.

Trừ số đo thời gian

Phương pháp chung:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi $1$  đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường .

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: \[9\] giờ \[45\] phút \[ - \,\,3\] giờ \[12\] phút.

Phương pháp:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

 Cách giải:

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Vậy: \[9\] giờ \[45\] phút \[ - \,\,3\] giờ \[12\] phút \[ = \,\,6\] giờ \[33\] phút

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: \[14\] phút \[15\] giây \[ - \,\,8\] phút \[39\] giây.

Phương pháp:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Ta thấy \[15\] giây \[ < \,\,39\] giây nên không thực hiện được phép trừ \[15\] giây \[ - \,\,39\] giây, do đó ta chuyển \[1\] phút \[ = \,\,60\] giây và cộng thêm \[15\] giây thành \[75\] giây. Khi đó ta thực hiện phép tính trừ: \[13\] phút \[75\] giây \[ - \,\,8\] phút \[39\] giây.

 Cách giải:

Ta đặt tính rồi tính như sau:

Vậy: \[14\] phút \[15\] giây \[ - \,\,8\] phút \[39\] giây \[ = \,\,5\] ­phút \[36\] giây.

Video liên quan

Chủ Đề