Nhận định nào sau đây về tính chất Hóa học của oxi là đúng

Tính khối lượng các chất muối theo phản ứng hết [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Lập CTHH của hợp chất tạo bởi X và Y [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tìm x biết rằng [Hóa học - Lớp 6]

1 trả lời

Độ khó: Nhận biết

Nhận định nào sau đây về tính chất hoá học của H3PO4 là đúng ?

Axit trung bình, không có tính oxi hoá.

Axit trung bình, tính oxi hoá mạnh.

Axit mạnh, tính oxi hoá mạnh.           

Axit mạnh, không có tính oxi hoá.

Câu hỏi:Nêu tính chất hoá học, tính chất vật lý của oxi. Bài tập về oxi

Lời giải:

Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất [chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất]. Oxi có vai trò quan trọng giúp duy trì sự sống của động vật và thực vật. Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí. Ở dạng hợp chất, nguyên tố oxi có trong nước, đường, quặng, đất đá, cơ thể người, động vật và thực vật…

- Sơ lược nguyên tố Oxi

-Ký hiệu hóa học của nguyên tố oxi là O.

-Công thức hóa học của đơn chất [khí] oxi là O2

-Nguyên tử khối: 16.

-Phân tử khối: 32.

1. Tính chất vật lý.

-Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.

-Oxi có khối lượng phân tử là 32 nên nặng hơn không khí.

-Oxi khi bị hóa lỏng ở nhiệt độ −1380có màu xanh nhạt và có thể bị hút bởi nam châm.

2. Tính chất hóa học của oxi

a. Tác dụng với kim loại

Oxi có thể tác dụng với khá nhiều kim loại dưới tác dụng của nhiệt độ để tạo ra các oxit [trừ một số kim loại nhưbạc [Ag] vàng [Au] hay bạch kim [Pt]].

  • Ví dụ: Đốt cháy sắt trong bình oxi, dây sắtcháy sáng như pháo hoa, sau khi cháy xuất hiện oxit màu nâu đỏ

PTHH:3Fe + 2O2 →t0 Fe3O4

b. Tác dụng với phi kim

Oxi tác dụng với khá nhiều phi kim trong tự nhiên và với những điều kiện khác nhau, chỉ trừ nhómhalogen [Flo, Clo, Brom và Atatin] là oxi không phản ứng và sản phẩm tạo thành là các oxit axit.

Ví dụ:Đưa muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn cháy trong không khí, cho ngọn lửa màu xanh

PTHH :S+O2 →t0 SO2

c. Tác dụng với một số hợp chất

Oxi còn có thể tác dụng với các chất có tính khử hoặc các hợp chất hữu cơ để tạo thành những hợp chất mới.

Ví dụ:Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt.

PTHH: CH4 + 2O2 →t0 CO2 + 2H2O

3. Vai trò và ứng dụng của oxi

- Oxi có khả năng kết hợp với Hemoglobin trong máu, nhờ thế nó có thể đi nuôi cơ thể người và động vật. Oxi oxi hoá các chất thực phẩm ở trong cơ thể tạo ra năng lượng cho cơ thể hoạt động.

-Oxi còn tham gia vào hoạt động hô hấp và việc phân hủy trong tự nhiên. Trong không khí, oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp

-Ngoài ra, oxi còn được dùng trong y tế để làm chất duy trì hô hấp. Oxi được dùng trong các bình lặn của thợ lặn, hay sử dụng làm ống thở cho phi công trong những trường hợp không khí loãng… Đặc biệt, oxi cũng được dùng nhiều trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp sản xuất thép hay sản xuất rượu.

4. Bài tập vận dụng

Câu 1. Nhận xét nào sau đây đúng về oxi

A. Oxi là chất khí tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.

B. Oxi là chất khí ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

C. Oxi là chất khí không duy trì sự cháy, hô hấp.

D. Oxi là chất khí không tan trong nước và nặng hơn không khí.

Câu 2. Oxi có thể tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây.

A. Ca, CO2, SO2

B. K, P, Cl2

C. Ba, CH4, S

D. Au, Ca, C

Câu 3 : Nung nóng kali clorat KClO3 thu được 3,36 lít khí oxi trong điều kiện tiêu chuẩn, thực hiện các yêu cầu sau:

a. Viết phương trình phản ứng cháy dựa vào tính chất hóa học của oxi đã học

b. Tính khối lượng KClO3cần dùng.

Câu 4. Đốt cháy 12,4 [g] [P] trong bình chứa khí oxi.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra cho phản ứng đốt cháy trên.

b. Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết lượng [P] trên.

Hướng dẫn giải bài tập:

Câu 1: B

Câu 2: C

Câu 3:

a] Viết phương trình phản ứng: 2KClO3 →t0 2KCl +3O2

b] Tính khối lượng:

2KClO3 →t0 2KCl +3O2

2 mol 3 mol

x mol 0,15 mol

Khối lượng của KClO3 cần dùng là: m = n.M =0,1x122.5 = 12.25 [g]

Câu 4:

a] Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 →t0 2P2O5

b] Số mol Photpho [P] tham gia phản ứng:

4P + 5O2 →t0 2P2O5

4 mol 5 mol 2 mol

0.4 mol ---> 0.5 mol

Thể tích khí Oxi cần dùng để đốt hết lượng Photpho mà đầu bài cho là:

V[O2] = 0.5 x 22.4 = 11,2 [lít]

Oxi là nguyên tố hay còn được gọi là đơn chất phi kim oxi. Đây là một kiến thức chúng ta đã từng tìm hiểu ở trong trường lớp cũng như ở trong đời sống thường ngày. Tuy nhiên, với góc độ là hoá học thì những kiến thức đó đúng nhưng chưa đủ. Bài viết sau sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về mùi vị, màu sắc, tính chất vật lý, tính chất hoá học của oxi là gì?

Cấu tạo phân tử oxi

Nguyên tố oxi là nguyên tố thuộc nhóm VIA, có số hiệu nguyên tử là 8. Oxi nằm ở chu kỳ 2 trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố hoá học. Nguyên tố này cấu hình electron đó là 1s22s22p4, ở lớp ngoài cùng có 6e.

Nguyên tố Oxi và tính chất hóa học của oxi

Ở điều kiện bình thường, oxy là phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị. Phân tử oxi có công thức cấu tạo là O=O.

Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của oxi

Như chúng ta đã biết, mỗi phân tử đều có một số những tính chất khác nhau. Vậy khi tồn tại ở trạng thái tự nhiên thì Oxi sẽ như thế nào:

Tính chất vật lý

Tính chất của oxi là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. Khi hóa lỏng sẽ có màu xanh nhạt.

Có một số nghiên cứu oxi với không khí có tỉ khối là 32:29. Oxi tan rất ít trong nước. Nước ở nhiệt độ 20 độ C với 100ml, 1atm sẽ hoà tan được 3,1ml oxi. Khí oxi ở 20 độ C và 1atm sẽ có độ tan là 0,0043g tỉ trọng 100g H2O.

Trạng thái tự nhiên

Oxi ở trong không khí là do quá trình quang hợp tạo nên. Là nguyên tố trong tự nhiên ở dạng đơn chất phổ biến nhất, chúng chiếm khoảng ⅕ thể tích không khí. Còn ở dạng hợp chất thì oxi có trong cơ thể của động vật và con người, nước, quặng đất đá, đường, thực vật,…

>> Đăng ký học thử miễn phí môn Hóa học từ lớp 8 đến lớp 12

Tính chất hóa học của oxi

Khi tìm hiểu một nguyên tố hóa học nào đó, đầu tiên để hiểu rõ về chúng và ứng dụng vào lý thuyết hay sử dụng khi làm bài tập thì điều cần thiết đó là cần nắm vững tính chất hóa học của chúng. Dưới đây sẽ là những tính chất hóa học của oxi quan trọng nhất cần nắm vững.

Oxi tác dụng với phi kim

Trong mỗi điều kiện khác nhau thì oxi tác dụng với khá nhiều loại phi kim trong tự nhiên. Tuy nhiên, ở bài học về tính chất của oxi hóa 8 chúng ta cần nắm rõ thêm tác dụng của oxi với 2 nguyên tố phi kim là photpho[P] và lưu huỳnh[S]. 

Oxi tác dụng với lưu huỳnh

Khi làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh ở trong không khí thì chúng ta rút ra được một số lưu ý sau:

Lưu huỳnh cháy trong oxi rất mãnh liệt, tạo ra ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt. Phản ứng sản xuất ra khí lưu huỳnh đi-o-xít[SO2] và có rất ít khí lưu huỳnh tri-o-xít[SO3] . 

Oxi tác dụng với photpho

Hiện tượng phản ứng của Oxi với photpho

Khi làm thí nghiệm chúng ta rút ra được một số kết luận: 

Photpho cháy rất mạnh trong không khí và tạo ra ngọn lửa sáng chói, có một lượng lớn khói màu trắng bám vào thành lọ. Bột trắng này có thể tan được trong nước và có kí hiệu là P2O5 [ điphotpho pentaoxit].

Tính chất hóa học của oxi  là tác dụng với kim loại

Tính chất hóa học của oxi không giống với phi kim, oxi khó xảy ra phản ứng và khá kén chọn. Tuy nhiên, ở điều kiện bình thường hay điều kiện phức tạp thì hầu hết oxi đều phản ứng với kim loại. Đương nhiên, nếu ở điều kiện bình thường thì phản ứng sẽ xảy ra lâu hơn. Ví dụ minh hoạ và minh chứng cho điều này đó là gỉ sắt. 

Lưu ý: oxit- sắt từ là một hợp chất biểu thị cho cả sắt III và sắt II được gọi chung tên là Oxit sắt từ.

>> Tham khảo: Ứng dụng học trực tuyến hàng đầu Việt Nam – Toppy

Oxi tác dụng với hợp chất

Ở đời thực chúng ta cũng đã thấy rất nhiều phản ứng của oxi với hợp chất. Tuy nhiên, phổ biến nhất của tác dụng này đó là phản ứng cháy của khí metan có trong khí bioga, bùn ao với oxi, tỏa rất nhiều nhiệt.

Điều chế oxi

Để điều chế được oxi chúng ta sẽ có 2 cách để điều chế:

Trong phòng thí nghiệm

Ở phòng thí nghiệm thì oxi sẽ được điều chế bằng cách phân hủy một số hợp chất giàu oxi và rất ít bền với nhiệt như KCLO3[rắn], KMnO4[rắn],…

Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

Trong công nghiệp

Từ không khí: Sau khi đã loại bỏ được hết hơi nước, khí cacbon đioxit, bui trong không khí và được hóa lỏng thì sẽ thu lại được oxi. Oxi sẽ được bảo quản và vận chuyển ở trong bình thép với áp suất 150atm và dung tích 100 lít.

Điều chế oxi trong công nghiệp

Từ nước: khi điện phân nước đó là hoà tan nước với một ít NaOH hoặc H2SO4 để tăng khả năng dẫn điện của nước thì sẽ thu lại được khí hidro ở cực âm và khí oxi ở cực dương.

Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về cấu tạo, tính chất vật lý cũng như tính chất hóa học của oxi. Hy vọng với những thông tin về hóa 8 tính chất của oxi ở trên sẽ giúp ích được cho các bạn trong quá trình học tập cũng như ứng dụng vào trong đời sống hàng ngày.

Xem thêm: 

Giải pháp toàn diện giúp con đạt điểm 9-10 dễ dàng cùng Toppy

Với mục tiêu lấy học sinh làm trung tâm, Toppy chú trọng việc xây dựng cho học sinh một lộ trình học tập cá nhân, giúp học sinh nắm vững căn bản và tiếp cận kiến thức nâng cao nhờ hệ thống nhắc học, thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10.

Kho học liệu khổng lồ

Kho video bài giảng, nội dung minh hoạ sinh động, dễ hiểu, gắn kết học sinh vào hoạt động tự học. Thư viên bài tập, đề thi phong phú, bài tập tự luyện phân cấp nhiều trình độ.Tự luyện – tự chữa bài giúp tăng hiệu quả và rút ngắn thời gian học. Kết hợp phòng thi ảo [Mock Test] có giám thị thật để chuẩn bị sẵn sàng và tháo gỡ nỗi lo về bài thi IELTS.

Học online cùng Toppy

Nền tảng học tập thông minh, không giới hạn, cam kết hiệu quả

Chỉ cần điện thoại hoặc máy tính/laptop là bạn có thể học bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu. 100% học viên trải nghiệm tự học cùng TOPPY đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng cần tập trung đều được cải thiện đạt hiệu quả cao. Học lại miễn phí tới khi đạt!

Tự động thiết lập lộ trình học tập tối ưu nhất

Lộ trình học tập cá nhân hóa cho mỗi học viên dựa trên bài kiểm tra đầu vào, hành vi học tập, kết quả luyện tập [tốc độ, điểm số] trên từng đơn vị kiến thức; từ đó tập trung vào các kỹ năng còn yếu và những phần kiến thức học viên chưa nắm vững.

Trợ lý ảo và Cố vấn học tập Online đồng hành hỗ trợ xuyên suốt quá trình học tập

Kết hợp với ứng dụng AI nhắc học, đánh giá học tập thông minh, chi tiết và đội ngũ hỗ trợ thắc mắc 24/7, giúp kèm cặp và động viên học sinh trong suốt quá trình học, tạo sự yên tâm giao phó cho phụ huynh.

Video liên quan

Chủ Đề