non-renewable nghĩa là gì

Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ Non-renewable resource trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ Non-renewable resource tiếng Anh nghĩa là gì.

Non-renewable resource- [Econ] Tài nguyên không tái tạo được.

+ Là bất kỳ nguồn tài nguyên nào tồn tại dưới một hình thức có hạn - hay nói cách khác là với một số lượng hạn chế mà không được bổ sung thêm ngoài cách tái chế.


  • blockheads tiếng Anh là gì?
  • immolator tiếng Anh là gì?
  • destructive test tiếng Anh là gì?
  • onliness tiếng Anh là gì?
  • benefit-society tiếng Anh là gì?
  • packing-list tiếng Anh là gì?
  • resorbing tiếng Anh là gì?
  • discordant tiếng Anh là gì?
  • mach number tiếng Anh là gì?
  • stairway tiếng Anh là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của Non-renewable resource trong tiếng Anh

Non-renewable resource có nghĩa là: Non-renewable resource- [Econ] Tài nguyên không tái tạo được.+ Là bất kỳ nguồn tài nguyên nào tồn tại dưới một hình thức có hạn - hay nói cách khác là với một số lượng hạn chế mà không được bổ sung thêm ngoài cách tái chế.

Đây là cách dùng Non-renewable resource tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Anh

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Non-renewable resource tiếng Anh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Từ điển Việt Anh

Non-renewable resource- [Econ] Tài nguyên không tái tạo được.+ Là bất kỳ nguồn tài nguyên nào tồn tại dưới một hình thức có hạn - hay nói cách khác là với một số lượng hạn chế mà không được bổ sung thêm ngoài cách tái chế.

Non-renewable resourceTài nguyên không thể phục hồi được. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Non-renewable resource - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Xem thêm: Thuật ngữ kinh doanh A-Z

Giải thích ý nghĩa

Một tài nguyên thiên nhiên như than, khí đốt, hoặc dầu rằng, một khi tiêu thụ, không thể thay thế. Hầu hết các nguồn tài nguyên năng lượng hiện đang sử dụng là không thể tái tạo trong khi những người tái tạo [như gió và năng lượng mặt trời] không phát triển tốt. Còn được gọi là tài nguyên cạn kiệt.

Definition - What does Non-renewable resource mean

A natural resource such as coal, gas, or oil that, once consumed, cannot be replaced. Most energy resources currently in use are non-renewable while the renewable ones [such as wind and solar power] are not well developed. Also called depletable resource.

Source: Non-renewable resource là gì? Business Dictionary

Tài nguyên không tái tạo [tiếng Anh: Nonrenewable Resources] là những tài nguyên hữu hạn, tốc độ tái sinh chậm và không thể theo kịp tốc độ chúng bị tiêu thụ.

  • 08-10-2019Tài nguyên tái tạo [Renewable Resource] là gì?
  • 19-09-2019Chi phí thay thế [Replacement cost] là gì? Phân biệt chi phí thay thế và chi phí tái tạo
  • 02-12-2019Khủng hoảng năng lượng 1979 [1979 Energy Crisis] là gì?
  • 31-10-2019Thuế năng lượng [Energy Tax] là gì? Hiệu quả thuế năng lượng
  • 21-09-2019Tài nguyên năng lượng [Energy resources] là gì?

Hình minh họa. Nguồn: study.com

Tài nguyên không tái tạo

Khái niệm

Tài nguyên không tái tạo trong tiếng Anh làNonrenewable Resources.

Tài nguyên không tái tạo là những tài nguyên hữu hạn, tốc độ tái sinh chậm và không thể theo kịp tốc độ chúng bị tiêu thụ.

Các ví dụ về tài nguyên không tái tạo là nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ, khí đốt tự nhiên và than đá. Con người liên tục khai thác và sử dụng nguồn dự trữ của các nhiên liệu này trong khi chúng cần rất nhiều thời gian để hình thành được nguồn cung mới.

Tài nguyên tái tạo thì ngược lại: Nguồn cung của chúng được tái tạo tự nhiên hoặc có thể được duy trì. Ánh sáng mặt trời được sử dụng trong năng lượng mặt trời và gió quay các tuabin gió là những tài nguyên vô tận, tự duy trì và tự được bổ sung. Các nguồn dự trữ gỗ làm mộc có thể được duy trì thông qua việc trồng thêm cây.

Tài nguyên không tái tạo đến từ Trái đất. Con người chiết xuất chúng ở dạng khí, lỏng hoặc rắn và sau đó chuyển đổi chúng để sử dụng, chủ yếu để tạo ra đến năng lượng. Các nguồn dự trữ của những chất này mất hàng tỉ năm để hình thành, và sẽ mất hàng tỉ năm để thay thế sản lượng đã khai thác.

Về mặt kinh tế, tài nguyên không tái tạo là những tài nguyên có giá trị kinh tế không thể được bổ sung dễ dàng bằng với tốc độ mà chúng đang được tiêu thụ.

Ví dụ về các nguồn tài nguyên không tái tạo bao gồm dầu thô, khí đốt tự nhiên, than đá và uranium. Đây đều là những tài nguyên được xử lí để trở thành sản phẩm được sử dụng trong thương mại.

Ví dụ, ngành công nghiệp nhiên liệu hóa thạch khai thác dầu thô từ mặt đất và chuyển đổi chúng thành xăng. Chất lỏng từ nhiên liệu hóa thạch cũng được tinh chế thành các sản phẩm hóa dầu được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất hàng trăm sản phẩm, từ nhựa cho đến sơn hoặc dung môi.

Giá của tài nguyên không tái tạo

Theo qui luật cung cầu cơ bản, chi phí để có được các nguồn tài nguyên không thể tái tạo sẽ càng ngày càng tăng do chúng dần trở nên khan hiếm hơn. Nguồn cung cho nhiều loại nhiên liệu này có nguy cơ cạn kiệt hoàn toàn. Cuối cùng, giá của chúng sẽ lên cao đến mức người tiêu dùng bình thường không thể mua được, buộc phải chuyển sang các nguồn năng lượng thay thế.

Trong khi đó, mối lo ngại về tác động của việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch đối với môi trường và ảnh hưởng của nó đối với sự nóng lên toàn cầu đang ngày càng gia tăng. Thỏa thuận quốc tế đầu tiên về chống biến đổi khí hậu là Nghị định thư Kyoto, được thông qua năm 1997.

Một cảnh báo là các giải pháp thay thế đòi hỏi cần nhiều thời gian để đưa vào hoạt động và rất khó để triển khai nhanh chóng. Năng lượng gió cung cấp khoảng 6,3% điện năng của Mỹ trong năm 2017. Khoảng 1,6% điện năng của Mỹ được cung cấp bởi năng lượng mặt trời vào cuối năm 2017. Xe chạy bằng điện chỉ có thị phần khoảng 2% trong năm 2018.

[Theo investopedia]

Thuế năng lượng [Energy Tax] là gì? Hiệu quả thuế năng lượng

14-11-2019 Hiệp hội Năng lượng Việt Nam [Vietnam Energy Association - VEA] là gì?

02-12-2019 Khủng hoảng năng lượng 1979 [1979 Energy Crisis] là gì?

Video liên quan

Chủ Đề