Ofcourse là gì

Bạn có biết khi muốn đề nghị lịch sự hoặc xin phép người khác trong tiếng Anh thì dùng cấu trúc nào? Khi đó thay vì dùng những từ để hỏi thông thường, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc would you mind. Cùng tìm hiểu cấu trúc would you mind trong tiếng Anh tại bài học của English Town hôm nay!

“Would you mind” là cấu trúc xuất hiện rất thường xuyên trong những cuộc trò chuyện tiếng Anh. Vậy nó có nghĩa là gì và would cách dùng như thế nào? Cùng tìm hiểu câu trả lời ngay sau đây.

Bạn đang xem: Of course là gì

Bạn đang xem: Of course not là gìBạn đang xem: Of course not là gì

Cấu trúc would you mind hay do you mind có nghĩa là “Bạn có phiền …không?” dùng để đề nghị, yêu cầu ai làm gì hoặc xin phép một cách lịch sự người khác về hành động, việc làm gì đó. Đây là cấu trúc chúng ta thường xuyên bắt gặp trong những cuộc hội thoại tiếng Anh. Những ví dụ dưới đây sẽ giúp các bạn hình dung cụ thể về ý nghĩa và cách sử dụng của chúng.

Cấu trúc would you mind trong tiếng Anh

Ví dụ:

– Would you mind lending me some money?

– No. Of course not.

Xem thêm: ” Grenadine Là Gì ? Tìm Hiểu Về Corn, Glucose, Grenadine Syrup

[- Bạn có phiền nếu cho tôi mượn một ít tiền không?

– Không, tất nhiên là không rồi.]

Bây giờ thì bạn đã biết cấu trúc would you mind hay do you mind trong tiếng Anh dùng để làm gì rồi nhé. Vậy cách sử dụng cấu trúc would you mind như thế nào, đừng bỏ qua nội dung dưới đây nhé!

Như đã đề cập ở trên, cấu trúc would you mind được sử dụng để đưa ra một đề nghị, yêu cầu cho người khác về một việc làm nào đó. Theo đó, chúng ta có cấu trúc ngữ pháp: 

Cấu trúc: Would you mind + V-ing …?

[Bạn có phiền nếu làm … không?]

Cách trả lời câu đề nghị của cấu trúc would you mind sẽ là đồng ý hoặc từ chối yêu cầu nhưng thường xuyên là sự đồng tình. Với mỗi câu trả lời đồng ý hoặc từ chối lời đề nghị, chúng ta có thể áp dụng rất nhiều cách để trả lời. Vì thế hãy lựa chọn cho mình những câu trúc câu trả lời phù hợp, dễ nhớ nhé!

Xem thêm:  Tuổi ngọ hợp với tuổi gì

a/ Đồng ý yêu cầu:

Not at all. [Không hề.]

No. Not at all. [không sao cả]

No, of course not. [Đương nhiên là không rồi.]

Never mind/ you’re welcome. [không sao]

No. That would be fine. [Ồ không bạn cứ làm đi]

Please do. [bạn cứ làm đi]

No. I’d be glad to. [không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó]

No, I don’t mind. [Không, tôi không thấy phiền./Tôi không bận tâm đâu.]

No. Of course not. [ồ dĩ nhiên là không phiền gì cả]

No. I’d be happy to do. [không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó]

b/ Từ chối yêu cầu:

I’m sorry, I can’t. [Tôi xin lỗi, tôi không thể.]

I’d rather/prefer you didn’t. [bạn không làm thì tốt hơn]

I’m sorry. That’s not possible. [Tôi xin lỗi. Điều đó là không thể.]

Ví dụ:

– Would you mind turning on the light?

[- Phiền bạn bật đèn lên được không?

– Không. Tôi không thấy phiền.]

Trong trường hợp này, would you mind và do you mind có ý nghĩa giống nhau nhưng cách sử dụng sẽ khác nhau.

Cấu trúc:

Would you mind + if clause [quá khứ đơn] …?

Do you mind + if clause [hiện tại đơn] …?

[Bạn có phiền không nếu …?]

Ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn:

Ví dụ:

Would you mind if I opened the window? [Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?]Do you mind if I open the window? [Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?]

Câu xin phép sử dụng cấu trúc would you mind

Cách trả lời câu xin phép sẽ dùng “No” hoặc “Not at all” nhưng thường được thêm những từ ngữ giải thích phía sau cho ý nghĩa rõ ràng.

a/ Nếu không thấy phiền:

Please do [Bạn cứ làm đi.]

Not at all. [Không hề.]

Please go ahead. [Bạn cứ làm đi.]

No, of course not. [Đương nhiên không.]

No, I don’t mind. [Không, tôi không thấy phiền gì.]

No. That would be fine. [Không bạn cứ làm đi]

Never mind/ you’re welcome. [Không sao]

No. I’d be glad to. [Không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó]

No. I’d be happy to do. [Không. Tôi rất vui khi được làm được điều đó].

Xem thêm: Thiết Kế Đồ Họa 3D Là Gì ? Học 3D Ở Đâu? Phim HoạT HìNh 3D Là Gì

Xem thêm:  Coworking là gì

b/ Nếu thấy phiền:

I’d prefer/rather you didn’t. [Tôi nghĩ bạn không nên làm thế.]

I’m sorry. That’s not possible. [Xin lỗi, không thể được.]

Ví dụ cấu trúc would you mind để xin phép:

– Would you mind if I used your laptop?

[- Bạn có phiền không nếu tớ sử dụng máy tính cá nhân của cậu?

– Không cậu cứ dùng đi]

Cấu trúc would you mind là chủ đề tiếng Anh quan trọng trong cả ngữ pháp và hội thoại. Bài tập về cấu trúc would you mind dưới đây sẽ giúp bạn khái quát lại kiến thức và áp dụng trong thực tế.

Bài tập: Viết lại câu sau theo gợi ý

a/ Could you wait for a moment?

Would you mind ……………….?

b/ Will you send this letter for her?

Would you mind ……………….?

c/ May I ask you a question?

Would you mind If I ……………….?

d/ Could I sit here?

Do you mind if I ……………….?

Đáp án:

a/ Would you mind waiting for a moment? [Bạn có phiền đợi một lúc không?]

b/ Would you mind sending this letter for her? [Bạn có phiền gửi lá thư này cho cô ấy không?]

c/ Would you mind if I asked you a question? [Tôi hỏi bạn một câu hỏi có phiền không?]

d/ Do you mind if I sit here? [Tôi ngồi đây có phiền không?]

Nhiều người luôn đau đáu tìm ra cho mình cách chinh phục tiếng Anh hiệu quả nhất. English Town không những mang lại giải pháp học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả mà còn là môi trường học thoải mái, tự nhiên và cực kỳ hiện đại mà bất cứ ai học tiếng Anh cũng ao ước. 

Nếu thời gian là vấn đề khiến bạn đau đầu vì e ngại không thể sắp xếp thời gian theo đuổi khóa học thì đừng lo. Hiểu được những lo lắng của học viên, English Town đã thiết kế các lớp học tiếng Anh với thời gian học linh hoạt để bất cứ ai cũng có thể tham gia ngay cả những người bận rộn nhất. Chi phí của mỗi buổi học chỉ bằng hoặc nhỉnh hơn một cốc cà phê. Vậy thì tại sao bạn không đầu tư cho tương lai của mình ngay từ bây giờ?

Nếu bạn đang mong muốn được học trong môi trường có 1-0-2 tại English Town thì còn chần chừ gì mà không đến “gõ cửa” ngôi nhà của “thành phố tiếng Anh”?

Tiếp tục chuỗi những bài học tiếng Anh thú vị thì hôm nay các bạn hãy cùng StuyTienganh đi tìm hiểu về Of Course là gì và cấu trúc cụm từ Of Course trong câu Tiếng Anh.

1. Of Course là gì

Cách phát âm : /əv kɔːrs/

Loại từ: Thành ngữ

Nghĩa: dĩ nhiên, tất nhiên 

Cách dùng:  

  • được sử dụng để nói có hoặc để cho phép ai đó làm điều gì đó

  • diễn tả những gì bạn nói là hiển nhiên, hoặc cho thấy rằng một tình huống hoặc một phần thông tin không gây ngạc nhiên

[ảnh minh họa cho OF COURSE trong tiếng Anh]

2. Ví dụ Anh - Việt

  • The Second World War began, of course, in 1939.

  • Tất nhiên, Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu vào năm 1939.

  • We arrived at the restaurant 35 minutes late so, of course, our reservation had been canceled.

  • Chúng tôi đến nhà hàng muộn 35 phút nên tất nhiên, ghế đặt trước của chúng tôi đã bị hủy.

  • "Have you written an English essay that the teacher gave us last week yet?" "Of course, I finished it yesterday."

  • "Cậu đã viết một bài luận tiếng Anh mà cô giáo đã giao cho bọn mình vào tuần trước chưa?" "Đương nhiên, tớ hoàn thành vào ngày hôm qua rồi."

  • "Can you help me with this luggage?" "Of course. Why not?"

  • “Anh có thể giúp tôi với đống hành lý này được không?” “Tất nhiên rồi. Tại sao lại không chứ?”

  • "May I use your smartphone?" "Of course, go right ahead."

  • "Tôi có thể sử dụng điện thoại thông minh của bạn không?" "Tất nhiên rồi, hãy cứ tự nhiên."

  • “Do you love your mother?” “Of course, I do!”

  • “Con có yêu mẹ mình không?” “Tất nhiên là con yêu mẹ mình rồi!” 

  • “Can I have one of these colorful pens?” “Of course—help yourself.”

  • “Tôi có thể có một trong những chiếc bút đầy màu sắc này không?” “Tất nhiên rồi - hãy cứ tự nhiên.”

3. Một số cụm từ đồng nghĩa Of Course

[ảnh minh họa cho OF COURSE trong tiếng Anh]

Cụm từ

Ý nghĩa

Ví dụ

naturally

đương nhiên, tất nhiên, cố nhiên

[như bạn mong đợi; theo cách thông thường hoặc dễ dàng]

  • Naturally, we should arrive early to get the best seats.

  • Đương nhiên, chúng ta nên đến sớm để có chỗ ngồi tốt nhất.

certainly

hẳn thế, hẳn đi, hẳn là thế, tất nhiên, dĩ nhiên

[được sử dụng để trả lời hoàn toàn hoặc để nhấn mạnh điều gì đó và cho thấy rằng không có nghi ngờ gì về điều đó]

  • "Had you forgotten about our anniversary?" "Certainly not! I've reserved a table at Tiffany's restaurant for this evening."

  • “Có phải anh đã quên ngày kỉ niệm của chúng ta rồi à?” “Tất nhiên là không rồi. Anh đã đặt sẵn một bàn ở nhà hàng Tiffany cho buổi tối nay rồi.

obviously

một cách rõ ràng, có thể thấy được

  • Obviously, by competing in parliamentary elections, parties compete for office, but that does not mean that their goal is actually to attain office.

  • Rõ ràng, bằng cách cạnh tranh trong các cuộc bầu cử quốc hội, các đảng cạnh tranh để giành được chức vụ, nhưng điều đó không có nghĩa là mục tiêu của họ thực sự là đạt được chức vụ.

by all means

được sử dụng để cho phép

  • "May I borrow your book?" "By all means."

  • “Tớ có thể mượn sách của cậu được không?” “Tất nhiên rồi” 

surely

nhất định rồi [trong câu trả lời]

  • “Can I sit here?” “ Surely”

  • "Tôi có thể ngồi ở đây không?" "Tất nhiên là được rồi."

definitely

chắc chắn, không còn nghi ngờ gì

  • Have you definitely decided to go to New Zealand?

  • Bạn đã chắc chắn quyết định đến New Zealand chưa?

clearly

được sử dụng để cho thấy rằng bạn nghĩ điều gì đó hiển nhiên hoặc chắc chắn

  • Clearly, you must tell her the truth.

  • Rõ ràng, bạn phải nói cho cô ấy biết sự thật.

undoubtedly

được sử dụng để nhấn mạnh rằng một cái gì đó là sự thật

  • Undoubtedly, stress has contributed to his health problems.

  • Không nghi ngờ gì nữa, căng thẳng đã góp phần gây ra các vấn đề sức khỏe của anh ấy.

sure thing

được sử dụng để thể hiện sự đồng ý

  • "Could you give me a ride home tonight, darling?" "Sure thing!"

  • "Anh có thể cho em một chuyến xe về nhà tối nay được không, anh yêu?" Chắc chắn rồi!"

4. Một số cụm từ liên quan

[ảnh minh họa cho OF COURSE trong tiếng Anh]

Cụm từ

Ý nghĩa

Ví dụ

of course not

được sử dụng để nhấn mạnh rằng bạn không đồng ý hoặc điều gì đó không đúng sự thật

  • "Where did you get that money? Did you steal them?" "Of course not. I borrowed it from Charlotte."

  • "Em lấy số tiền đó ở đâu vậy? Em đã ăn trộm chúng à?" "Tất nhiên là không. Em đã vay chúng từ Charlotte.

as a matter of course

Nếu một điều gì đó được thực hiện như một điều tất nhiên, đó là một phần thông thường của cách mà mọi thứ được thực hiện và không có gì đặc biệt

  • Safety precautions were observed as a matter of course.

  • Các biện pháp phòng ngừa an toàn đã được biết đến như một điều tất nhiên.

in the course of time

sau một khoảng thời gian

  • My mother assumes they plan to have children in the course of time.

  • Mẹ tôi cho rằng họ có kế hoạch sinh con theo thời gian.

in/with the course of time

dần dần, từ từ

  • With the course of time, he's learned to live with his disability.

  • Theo thời gian, anh ấy đã học cách sống chung với sự khiếm khuyết của bản thân mình.

pervert the course of justice

hành động bất hợp pháp để tránh bị trừng phạt hoặc bị trừng phạt sai người

  • The three police officers were charged with perverting the course of justice by fabricating evidence in the trial.

  • Ba sĩ quan cảnh sát bị buộc tội làm trái quy trình công lý bằng cách ngụy tạo bằng chứng trong phiên tòa.

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về Of Course là gì và cấu trúc cụm từ Of Course trong câu Tiếng Anh mà StudyTienganh đã tìm hiểu và tổng hợp đến cho các bạn. Chúc các bạn luôn thành công trên con đường học tập và mãi yêu thích tiếng Anh nhé!

Video liên quan

Chủ Đề