Phiếu bài Tập Cuối Tuần Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo Tuần 19

Phiếu bài tập Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 - 2022 [Cả năm]

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo mang tới đầy đủ 35 tuần trong cả năm học 2021 - 2022, giúp thầy cô tham khảo để giao bài tập cuối tuần cho học sinh của mình.

Đồng thời, còn giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, củng cố kiến thức đã học trong tuần, để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho tuần tiếp theo. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm bộ phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

I. Luyện đọc văn bản sau:

TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI

Ngày khai trường đã đến.

Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng

một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi

rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất”.

Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười ở sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ, chạy ào vào cùng các bạn.

Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi cảm thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.

Văn Giá

II. Đọc – hiểu:

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Chi tiết bạn nhỏ “vùng dậy”, “chuẩn bị xong mọi thứ” cho thấy:

A. Bạn nhỏ rất buồn ngủ.

B. Bạn nhỏ rất háo hức đến trường.

C. Bạn nhỏ rất chăm ngoan.

2. Bố và mẹ cảm thấy thế nào trước hành động khác hẳn mọi ngày của bạn nhỏ?

A. ngạc nhiên, thích thú

B. kì lạ

C. khó hiểu

3. Khi thấy các bạn cùng lớp, bạn nhỏ đã làm gì?

A. ngạc nhiên vì các bạn cùng đến sớm

B. ríu rít chuyện trò cùng các bạn.

C. chào mẹ, chạy ào vào chỗ các bạn.

4. Ngày Khai giảng hàng năm của nước ta thường diễn ra vào ngày nào?

A. Ngày 2 tháng 2

B. Ngày 1 tháng 6

C. Ngày 5 tháng 9

III. Luyện tập:

5. Nối từ ngữ với hình.

6. Viết 1 câu có từ ngữ ở bài tập 5.

M: Bé Mai đang quét nhà.

......................................................................................................................................

7. Điền c/k/q vào chỗ chấm:

- con … ò

- con … uạ

- con … iến

- cây … ầu

- con … ông

- cái … ìm

8. Viết 2-3 từ ngữ:

a. Chỉ tính nết của trẻ em: M : ngoan ngoãn

......................................................................................................................................

b. Chỉ hoạt động của trẻ em: M : đọc truyện

......................................................................................................................................

9. Đặt 1 câu có chứa từ em tìm được ở bài 8.

Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 2

I. Luyện đọc văn bản sau:

NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG

Khi cơn mưa vừa dứt, hai anh em Bi và Bống chợt thấy cầu vồng.

- Cầu vồng kìa! Em nhìn xem. Đẹp quá! Bi chỉ lên bầu trời và nói tiếp:

- Anh nghe nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng đấy. Bống hưởng ứng:

- Lát nữa, mình sẽ đi lấy về nhé! Có vàng rồi, em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.

- Còn anh sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô.

- Bỗng nhiên, cầu vồng biến mất. Bi cười:

- Em ơi! Anh đùa đấy! Ở đấy không có vàng đâu. Bống vui vẻ:

- Thế ạ? Nếu vậy, em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hồng và ô tô.

- Còn anh sẽ vẽ tặng em búp bê và quần áo đủ các màu sắc.

Không có bảy hũ vàng dưới chân cầu vồng, hai anh em vẫn cười vui vẻ.

[Theo 108 truyện mẹ kể con nghe]

II. Đọc – hiểu:

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Khi cơn mưa vừa dứt, Bi và Bống nhìn thấy gì?

A. nước

B. đá

C. cầu vồng

2. Nếu có bảy hũ vàng Bống sẽ làm gì?

A. ngựa hồng và ô tô.

B. túi xách, đồng hồ

C. búp bê và quần áo đẹp.

3. Nếu có bảy hũ vàng Bi sẽ làm gì?

A. ngựa hồng và một cái ô tô.

B. túi xách, đồng hồ

C. búp bê và quần áo đẹp.

4. Khi không có bảy hũ vàng, hai anh em làm gì?

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

III. Luyện tập:

5. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau:

Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ.

6. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau:

Em đang học bài. Em giúp mẹ nhặt rau.

7. Điền g/gh vào chỗ chấm:

…. ế gỗ, ….ồ ghề, ….ắn liền, ….ê gớm

8. Viết tên các bạn dưới đây theo thứ tự trong bảng chữ cái:

9. Viết 3-4 câu tự giới thiệu theo gợi ý sau:

Gợi ý: - Em tên là gì?

- Em học lớp nào, trường nào?

- Em có sở thích gì?

- Ước mơ của em là gì?

>> Tải file để tham khảo đầy đủ Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo [Cả năm]

Tổng hợp các đề tham khảo Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 19 hay nhất. Seri phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 với đầy đủ các môn học giúp cho các thầy cô giáo và phụ huynh có nhiều lựa chọn đề bài ôn tập cho các con.

Đề số 1

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm :

1. Nối kết quả đúng vào ô trống :

2. Đúng ghi Đ , sai ghi S:

 Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân :

a] 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 ….

b] 2 + 2 + 2 + 2 = 4 x 2 ….

c] 4 + 4 + 4 = 3 x 4 ….

d] 4 + 4 + 4 = 4 x 3 ….

3. Đúng ghi Đ , sai ghi S :

Viết thành phép nhân :

a] 3 được lấy 5 lần viết là : 3 x 5 …

b] 3 được lấy 5 lần viết là : 5 x 3 …

a] 4 được lấy 3 lần viết là : 3 x 4  …

a] 4 được lấy 4 lần viết là : 4 x 3 …

4. Nối tích với tổng các số hạng bằng nhau :

5. Đúng ghi Đ ; sai ghi S :

Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau :

a] 3 x 4 = 4 + 4 + 4 …

b]  3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 …

c] 3 x 5 = 5 + 5 + 5 …

d]  3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 …

Phần 2 . - Tự Luận :

6. Đặt tính rồi tính :

a] 37 + 35 + 18                                          b]  42 + 9 + 15 + 7

……………..                                                             ……………..

……………..                                                             ……………..

……………..                                                             ……………..

……………..                                                             ……………..

7. Viết phép nhân [ theo mẫu ]

Mẫu  : 2 + 2 + 2 = 6

Vậy    :       2 x 3 = 6

a] 2 + 2 + 2 + 2 = …                                      b]  4 + 4 + 4 = …

     vậy … x … = ….                                              vậy … x … = …

c] 3 + 3 + 3 +3 = …                                       d ]  5 + 5 + 5 = …

      vậy … x … = …                                            vậy … x … = …

8. Viết phép nhân :

9. Viết phép nhân :

Đề số 2

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm :

1. Đúng ghi Đ , sai ghi S :

Tính 18 + 2 + 29 + 3 = ?

a] 97 …                  b]  52 …

2. Đúng ghi Đ , sai ghi S :

Tính tổng của năm số bốn .

a] 5 + 5 + 5 + 5 = 20 …

b] 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 …

3. Nối tích với tổng thích hợp :

4. Đúng ghi Đ , sai ghi S :

a] 3 x 4 = 12 , 4 được lấy 3 lần …

b] 3 x 4 = 12 , 3 được lấy 4 lần …

5. Điền dấu phép tính vào ô trống :

a]

b]

c]

d]

Phần 2 . - Tự Luận :

6. Viết tổng các số hạng bằng nhau và viết phép nhân thích hợp :

7. Tính bằng hai cách . Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?

Cách 1                                            Bài giải

                                  …………………………………………………….

                                  …………………………………………………….

                                  …………………………………………………….

Cách 2                                           Bài giải

                                  …………………………………………………….

                                  …………………………………………………….

                                  …………………………………………………….

8. Giải bài toán bằng phép nhân :

Đoạn thẳng AD dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Bài giải

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

Đề số 3

I. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi bài tập sau:

Bài 1: Kết quả của phép tính: 9 + 3 + 6 =

Bài 2: Cách đọc nào đúng?

a. 3 x 4 = 12 đọc là “Bốn nhân ba bằng mười hai”

b. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba bốn mười hai”

c. 3 x 4 = 12 đọc là “Ba nhân bốn bằng mười hai”

Bài 3: 4  được lấy 5 lần, ta có phép nhân:              

  4 x 5                     B. 5 x 4

 Bài 4: Trong phép nhân 3 x 4 = 12

a. 3 là số hạng, 4 là số hạng, 12 là tổng.

b. 3 là thừa số, 4 là thừa số, 12 là tích.

c. 3 là thừa số, 4 tích, 12 là thừa số.

d. 3 x 4 là thừa số, 12 là tích.

Bài 5: Mỗi con chim có 2 cái chân. Hỏi 8 con chim có bao nhiêu chân?

Đáp số của bài toán là:

A. 14 chân

B. 10 chân

C. 16 con chim

D.16 chân

II. Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

37 + 35 + 18                       

42 + 9 + 15            

25 + 25 + 25 + 25                                 

14 + 14 + 14 + 14

..................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................

Bài 2: Diền dấu phép tính vào chỗ chấm:

3 ... 4 = 7

3... 4 = 12

2... 2 = 4

2... 2 = 4

 Bài 3: Thầy giáo thưởng cho 9 bạn học sinh giỏi , mỗi bạn hai quyển vở. Hỏi thầy cần phải mua bao nhiêu quyển vở?

Tóm tắt

..................................................

.................................................

................................................

Bài giải

................................................................................

................................................................................

................................................................................

 Bài 4: Viết tiếp ba số nữa :

a, 8, 10, 12, ..., ...., ...,20.

b, 20, 18, 16,.., ...,...., 8.

Bài 5 : Thực hiện dãy tính :

2 x 4 + 19 =  ..............................

                 = ............................

9 x 2 + 29 =  ..............................

                 = ............................

6 x 2 – 5 = ..............................

               = ............................

100 – 8 x 2 = ..............................

                  = ............................

 Bài 6 : Bài toán 

Một ngôi sao có 5 cánh. Hỏi 2 ngôi sao có bao nhiêu cánh sao ?

Tóm tắt

..................................................

..................................................

.................................................

Bài giải

.................................................................................

.................................................................................

.................................................................................

Đáp án đề số 1

1. 50

2. a] Đ

b]  S

c] S

d]  Đ

a] Đ

b]  S

c] S

d]  Đ

4.

5. a] S                         c]  S

b] Đ                           d]  Đ

7. 

a] 2 x 4 = 8

b] 4 x 3 = 12

c] 3 x 4 = 12

d] 5 x 3 = 15

8. 4 x 3 = 12

9. 2 x 4 = 8

Đáp án đề số 2

1. a] S

b]  Đ

2. a] S

b]  Đ

3.

4. a] S

b]  Đ

5. a] 3 + 4 = 7

b] 3 x 4 = 12

c] 2 + 2 = 4

d] 2 x 2= 4

6.

7. Cách 1. 3 + 3 + 3 + 3 = 12 [l]

   Cách 2 . 3 x 4 = 12[l]

8. 15 cm

Video liên quan

Chủ Đề