Phòng hỗ trợ tín dụng tiếng anh là gì

Phụ lục hỗ trợ tín dụng [tiếng Anh: Credit Support Annex; viết tắt: CSA] là một tài liệu xác định các điều khoản cho việc cung cấp tài sản thế chấp của các bên trong các giao dịch phái sinh.

Hình minh họa

Phụ lục hỗ trợ tín dụng [CSA]

Khái niệm

Phụ lục hỗ trợ tín dụng trong tiếng Anh là Credit Support Annex; viết tắt là CSA.

Phụ lục hỗ trợ tín dụng [CSA] là một tài liệu xác định các điều khoản cho việc cung cấp tài sản thế chấp của các bên trong các giao dịch phái sinh. Đây là một trong 4 phần của hợp đồng tiêu chuẩn hay có tên gọi khác là thỏa thuận tổng thể được phát triển bởi Hiệp hội quốc tế về hoán đổi và phái sinh [ISDA].

Các thỏa thuận tổng thể của ISDA là bắt buộc đối với các bên giao dịch chứng khoán phái sinh trong một thỏa thuận được đàm phán tư nhân hoặc được đàm phán phi tập trung [OTC] thay vì thông qua một sàn giao dịch. Phần lớn các giao dịch phái sinh được thực hiện thông qua các thỏa thuận tư nhân.

Cách thức hoạt động của CSA

Mục đích chính của CSA là xác định và ghi lại tài sản thế chấp được cung cấp bởi cả hai chủ thể trong giao dịch phái sinh để đảm bảo rằng họ có thể bù đắp mọi tổn thất.

Giao dịch phái sinh mang rủi ro cao. Hợp đồng phái sinh là một thỏa thuận mua hoặc bán một số lượng cổ phiếu cụ thể của một cổ phiếu, trái phiếu, chỉ số hoặc bất kì tài sản nào khác vào một ngày cụ thể. Số tiền trả trước là một phần giá trị của tài sản cơ sở. Trong khi đó, giá trị của hợp đồng thay đổi theo giá của tài sản cơ sở.

Trên thực tế, các công cụ phái sinh OTC rủi ro hơn các công cụ phái sinh được giao dịch thông qua trao đổi. Thị trường ít được điều tiết và ít được tiêu chuẩn hóa hơn so với thị trường giao dịch.

Các công cụ phái sinh OTC thường được giao dịch như một sự đầu cơ. Chúng cũng được giao dịch như một công cụ phòng vệ để chống lại rủi ro. Do đó, nhiều tập đoàn lớn tham gia vào các giao dịch phái sinh để bảo vệ doanh nghiệp của họ trước những tổn thất do biến động giá tiền tệ hoặc chi phí nguyên liệu thay đổi đột ngột.

Thỏa thuận tổng thể của ISDA

Một thỏa thuận tổng thể được đòi hỏi để giao dịch các công cụ phái sinh, mặc dù CSA không phải là một phần có tính bắt buộc trong tài liệu tổng thể. Từ năm 1992, thỏa thuận tổng thể đã được sử dụng để xác định các điều khoản của giao dịch phái sinh và khiến chúng có giá trị ràng buộc và có thể thi hành. ISDA là một hiệp hội thương mại quốc tế cho những người tham gia vào thị trường tương lai, quyền chọn và thị trường phái sinh.

Nhân viên tín dụng là vị trí công việc đầy tiềm năng trong lĩnh vực ngân hàng có thể kiếm được thu nhập “khủng” mỗi tháng. Để làm được điều này, ngoài chuyên môn nghiệp vụ xuất sắc thì một nhân viên tín dụng phải nắm vững các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng cho cần thiết nhằm phục vụ cho các giao dịch và thu hút dòng tiền của cá nhân, tổ chức.

  • Tài liệu tiếng Anh chuyên ngành
  • Từ vựng tiếng Anh ngân hàng thương mại cho thủ quỹ

Các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng cho nhân viên tín dụng

1/ ATM: abbreviation of Automated Teller Machine: a machine, usually in a wall outside a bank, from which you can take money out of your bank account using a special card.

[Máy rút tiền tự động ATM: viết tắt của từ Automated Teller Machine: một loại máy thường được dựng bên ngoài ngân hàng, để bạn có thể rút tiền từ nó ra khỏi tài khoản ngân hàng bằng một loại thẻ đặc biệt.]

2/ Bank chargers: sums of money paid by a customer for bank’s services.

[Phí ngân hàng: tổng số tiền được trả bởi khách hàng cho các dịch vụ ngân hàng.]

3/ Cash: money in the form of notes and coins, rather than checks or credit cards.

[Tiền mặt: Tiền dạng tiền giấy và tiền xu chứ không phải là séc hoặc thẻ tín dụng.]

4/ Cheque: a printed form, used instead of money, to make payments from your bank account.

[Séc: một mẫu giấy được in sẵn, có thể sử dụng thay tiền, để thanh toán từ tài khoản ngân hàng của bạn.]

5/ Credit card: a small plastic card which can be used as a method of payment, the money being taken from you at a later time.

[Thẻ tín dụng: một chiếc thẻ nhựa nhỏ có thể sử dụng như một phương thức thanh toán, tiền sẽ được thu từ bạn vào một khoảng thời gian sau.]

6/ Debit: [a record of] money taken out of a bank account.

[Ghi nợ: [một ghi chép về] số tiền được rút ra khỏi một tài khoản ngân hàng]

7/ Debt: money, which is owed to someone else, or the state of owing something.

[Khoản nợ: số tiền nợ một người khác hoặc tình trạng nợ một cái gì đó.]

8/ Deposit/ pay in: to put money into a bank account.

[Gửi tiền/ thanh toán: nộp tiền vào tài khoản ngân hàng.]

9/ Expense: when you spend or use money.

[Chi phí: được tính khi bạn tiêu hoặc sử dụng tiền.]

10/ Insurance: an agreement in which you pay a company money and they pay your costs if you have an accident, injury, etc.

[Bảo hiểm: một thỏa thuận mà trong đó bạn trả cho một công ty một só tiền và họ trả cho bạn giá trị nếu bạn xảy ra tai nạn, thương tích,…]

11/ Interest: money which is charged by a bank or other financial organization for borrowing money/money that you earn from keeping your money in an account in a bank or other financial organization.

[Lãi: số tiền được trả bởi ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác cho vay tiền/ nhận tienf vay mà bạn kiếm được từ việc giữ tiền của bạn trong một tài khoản hoặc tổ chức tín dụng khác.]

12/ Loan: a sum of money which is borrowed, often from a bank, and has to be paid back, usually together with an additional amount of money that you have to pay as a charge for borrowing.

[Khoản vay: số tiền được cho vay, thường từ ngân hàng và phải được hoàn trả lại, thường đi cùng với một khoản tiền thêm vào mà bạn phải trả như một khoản phí để vay tiền.]

13/ Payee: a person who money is paid to or should be paid to.

[Người thụ hưởng: người được trả tiền hoặc sẽ được trả tiền.]

14/ Savings account/deposit account: a bank account in which you usually leave money for a long time and which pays you interest.

[Tài khoản tiết kiệm/ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: một tài khoản ngân hanf mà bạn thường chuyển tiền vào một khoảng thời gian dài và trả cho bạn tiền lãi.]

15/ Tax: [an amount of] money paid to the government, which is based on your income or of the cost of goods or services you have bought.

[Thuế: [một khoản] tiền được trả cho chính phủ, dựa trên thu nhập của bạn hoặc chi phí hàng hóa hay dịch vụ mà bạn đã mua.]

16/ Withdraw: to take money out of a bank account.

[Rút tiền: lấy tiền ra khỏi tài khoản ngân hàng.]

Bằng vốn kiến thức chuyên môn sâu sắc và khả năng sử dụng tiếng Anh tốt sẽ là lợi thế để một nhân viên tín dụng có thể thu hút lượng lớn khách hàng giao dịch. Vì vậy, đừng bỏ lỡ “15 thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành ngân hàng cho nhân viên tín dụng” được Aroma giới thiệu trên để hỗ trợ công việc tốt hơn.

Nhân viên hỗ trợ tín dụng tiếng Anh là gì?

- Credit Specialist [chuyên viên tín dụng] là một chuyên viên tín dụng chuyên trách trong việc đánh giá và quản lý rủi ro tín dụng cho một tổ chức hoặc ngân hàng.

Credit Department là gì?

1. Thế nào là phòng tín dụng [CREDIT DEPARTMENT] ? Như vậy, phòng tín dụng là một bộ phận quan trọng trong các tổ chức tài chính hoặc ngân hàng, chịu trách nhiệm quản lý và đán giá các hoạt động liên quan đến cho vay và quản lý rủi ro tín dụng.

Credit Specialist là gì?

Kiểm tra tình trạng sử dụng vốn vay của khách hàng Với những trường hợp khách hàng vay vốn, nhân viên tư vấn tín dụng có nhiệm vụ kiểm tra tình trạng sử dụng vốn vay theo quy định ngân hàng. Đồng thời theo dõi việc trả nợ gốc và lãi vay của khách theo hợp đồng giữa bên ngân hàng và bên vay.

Credit Officer là gì?

Nhân viên tín dụng tiếng Anh gọi là Credit Officer, ngoài ra vị trí này còn được gói với các tên khác như: nhân viên tài chính ngân hàng, nhân viên tư vấn cho vay, chuyên viên thẩm định tín dụng.

Chủ Đề