Phương trình hóa học của nước vôi trong

Cùng Top lời giảitrả lời chi tiết, chính xác câu hỏi: “Cho khí CO2 tác dụng với nước vôi trong Ca[OH]2, nêu hiện tượng và viết phương trình”và đọc thêm phần kiến thức tham khảo giúp các bạn học sinh ôn tập và tích lũy kiến thức bộ môn Hóa học 9.

Cho khí CO2 tác dụng với nước vôi trong Ca[OH]2, nêu hiện tượng và viết phương trình?

Khi cho CO2tác dụng với dung dịch nước vôi trong kết tủa trắng tạo ra làm vẩn đục dung dịch. Sau đó, kết tủa tăng đến tối đa, nếu thêm tiếp CO2vào thì kết tủa lại dần bị hòa tan.

Phương trình hóa học:

CO2+ Ca[OH]2→ CaCO3↓ + H2O

CO2+ CaCO3+ H2O → Ca[HCO3]2

Kiến thức mở rộng về Khí CO2

1. Khí CO2 là gì?

Cacbon điôxít [các tên gọi khác thán khí, anhiđrít cacbonic, khí cacbonic]. Là một hợp chất hóa học được biết đến rộng rãi, nó thường xuyên gọi theo công thức hóa học là CO2.

CO2 một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí và cónồng độ thấp trong khí quyển Trái Đất. Còn trong dạng rắn, nó được gọi là băng khô. Bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử ôxy.

2. Nguồn gốc hình thành khí CO2

- CO2 hay cacbon điôxít [các tên gọi khác thán khí, anhiđrít cacbonic, khí cacbonic] là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử ôxy. Là một hợp chất hóa học được biết đến rộng rãi, nó thường xuyên được gọi theo công thức hóa học là CO2. Trong dạng rắn, nó được gọi là băng khô.

- CO2 thu được từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả khí thoát ra từ các núi lửa, sản phẩm cháy của các hợp chất hữu cơ và hoạt động hô hấp của các sinh vật sống hiếu khí.

- Nó cũng được một số vi sinh vật sản xuất từ sự lên men và sự hô hấp của tế bào. Các loài thực vật hấp thụ điôxít cacbon trong quá trình quang hợp, và sử dụng cả cacbon và ôxy để tạo ra các cacbohyđrat. Ngoài ra, thực vật cũng giải phóng ôxy trở lại khí quyển, ôxy này sẽ được các sinh vật dị dưỡng sử dụng trong quá trình hô hấp, tạo thành một chu trình.

- Nó có mặt trong khí quyển Trái Đất với nồng độ thấp và tác động như một khí gây hiệu ứng nhà kính. Nó là thành phần chính trong chu trình cacbon.

3. Tính chất của khí CO2

a. Tính chất vật lý

+ Trong điều kiện bình thường CO2là khí không màu, không mùi và có vị chua nhẹ hòa tan tốt ở trong nước, nặng gấp 1,524 lần không khí.

+ Khí CO2 không tham gia phản ứng cháy và hóa lỏng tại nhiệt độ -78 độ C. Ngoài ra, CO2 có thể bị phân hủy tại nhiệt độ cao 2000 độ C thành CO và O2.

b. Tính chất hóa học

* CO2là oxit axit

– CO2tan trong nước tạo thành axit cacbonic [là một điaxit rất yếu]:

– CO2tác dụng với oxit bazơ→muối:

– CO2tác dụng với dung dịch bazơ→muối + [H2O]

NaOH + CO2→NaHCO3

2NaOH + CO2→Na2CO3+ H2O

* Phản ứng của CO2với dung dịch kiềm tạo thành muối nào tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol của 2 chất tham gia phản ứng.

* CO2bền, ở nhiệt độ cao bị nhiệt phân một phần và tác dụng được với các chất khử mạnh

CO2+ C→2CO

* CO2còn được dùng để sản xuất ure

4. Ứng dụng của khí CO2 trong đời sống thực tế

- CO2nén lạnh thành băng khô và được sử dụng là chất làm lạnh quan trọng, nhất là với ngành công nghiệp thực phẩm để lưu giữ cho vận chuyển và bảo quản các sản phẩm đông lạnh, kem,…

- Với ngành công nghiệp nước giải khát, CO2được sử dụng để tạo gas cho nhiều loại đồ uống như coca, pepsi, 7up,…

CO2là nguyên liệu tạo gas trong nước giải khát

- Cacbon dioxit được dùng như một khí điều áp chi phí thấp, không cháy.Trong các áo phao cứu hộ có chứa các hộp nhỏ CO2đã nén để có thể nhanh chóng làm phồng lên. Những ống thép chứa CO2nén được bán làm khí nén của súng hơi, bi sơn, bơm bánh xe, sản xuất nước khoáng xenxe.

- Trong các mỏ than, CO2lỏng bốc hơi nhanh tạo ra các vụ nổ.

- Trong nhiều loại bình cứu hỏa có chứa CO2lỏng để dập lửa do cháy, chập điện

- Dù phản ứng với hầu hết các kim loại nhưng cacbonic vẫn được dùng như môi trường khí của công nghệ hàn, tuy nhiên mối hàn sẽ giòn hơn các môi trường khí trơ như agon, heli,…và giảm chất lượng do axit cacbonic được tạo thành.

Tạo môi trường khí trong công nghệ hàn

- CO2lỏng là một dung môi tốt cho nhiều hợp chất hữu cơ, là chất thay thế ít độc hơn các dung môi truyền thống như clorua hữu cơ và được sử dụng để loại bỏ cafein từ caffe.

- Cacbonic có vai trò quan trọng khi 5% CO2được thêm vào oxy nguyên chất để trợ thở sau khi bệnh nhân đã ngừng thở nhằm ổn định và cân bằng oxy/cacbonic trong máu.

- Laser cacbon dioxit sử dụng CO2làm môi trường.

- Tại các giếng dầu, CO2được bơm vào làm tác nhân nén, giúp giảm đáng kể độ nhớt của dầu thô, tạo điều kiện để dầu chảy nhanh hơn trong lòng đất đến các giếng hút. Với những mỏ dầu đã hoàn thiện, người ta xây dựng một hệ thống ống đồ sộ để chuyển CO2đến các điểm bơm.

- CO2đôi khi được bơm vào các nhà kính để kích thích sự phát triển của thực vật do CO2là nguyên liệu chính của quá trình quang hợp.

CO2là nguyên liệu chính của quá trình quang hợp

5. Khí CO2 có độc không?

Trong đời sống thì khí CO2 không độc, không gây cháy nổ, tuy nhiên khi nồng độ quá cao thì sẽ gây hại cho sức khỏe con người. Vì khí CO2 nặng hơn không khí nên có thể tích tụ ở các nơi kín khí.

Khi nồng độCO2thấp có làm khiến đau đầu. Nếu nồng độ CO2 cao sẽ khiến thiếu Oxy nghiêm trọng. Các triệu chứng nhận biết khi nồng độCO2cao như: mất vận động, bất tỉnh, chóng mặt, buồn nôn. Ngoài ra, việc da tiếp xúc với khí CO2 đông lạnh cũng gây tê cóng bộ phận cơ thể. Khí CO2 hóa lỏng.

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là

A. 33,70 gam. B. 56,25 gam. C. 20,00 gam.

D. 90,00 gam.

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca[OH]2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là.

A. 108,0 gam B. 86,4 gam C. 75,6 gam

D. 97,2 gam

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca[OH]2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là.

A. 108,0 gam B. 86,4 gam C. 75,6 gam

D. 97,2 gam

Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 [đktc] vào dung dịch chứa x mol Ca[OH]2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối [không có kiềm dư] và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là

A. 2 : 3. B. 8 : 3. C. 49 : 33.

D. 4 : 1.

Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp 2 este. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình [1] đựng P2O5 dư và bình [2] đựng dung dịch Ca[OH]2 dư, thấy khối lượng bình [1] tăng 6,21 gam, còn bình [2] thi được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại este nào sau đây ?

A. Este no, đơn chức, mạch hở B. Este không no C. Este thơm

D. Este đa chức

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca[OH]2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là :

A. 1,95 B. 1,54 C. 1,22

D. 2,02

Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd Ca[OH]2 0,01M được:

A. 1 g kết tủa. B. 2 g kết tủa C. 3 g kết tủa

D. 4 g kết tủa

Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 30,6 B. 27,6 C. 15,3

D. 13,5

Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH[OH]COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 [đktc], hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 8,40. B. 7,84. C. 11,2.

D. 16,8.

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:

A. 20,0 B. 30,0 C. 13,5

D. 15,0

Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd Ca[OH]2 0,01M được:

A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa. C. 3g kết tủa

D. 4g kết tủa

Thực hiện lên men ancol từ glucozo [H = 80%] được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là:

A. 45,0 g B. 36,0 g C. 28,8 g

D. 43,2 g

Thực hiện lên men ancol từ glucozo [H = 80%] được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là:

A. 45g B. 36g C. 28,8g

D. 43,2g

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H = 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2 lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là: [C=12; H=1, O=16; Ca=40]

A. 720 B. 540 C. 1080

D. 600

Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là [H=1; O=16; Ca=40; C=12]

A. 45 B. 22,5 C. 11,25

D. 14,4

Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68 g chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào dung dịch Ca[OH]2 dư thì thấy tạo ra 3 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 11,16g B. 11,58g C. 12,0g

D. 12,2g

Dẫn 8,96 lít CO2 [ở đktc] vào 600 ml dung dịch Ca[OH]2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là

A. 40 B. 30 C. 25

D. 20

Có các thí nghiệm sau [a] Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4; [b] Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca[OH]2; [c] Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2[SO4]3; [d] Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3; Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 1 B. 4 C. 3

D. 2

Thực hiệ các thí nghiệm sau: [a] Nung NH4NO3 rắn. [b] Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc. [c] Sục khí clo vào dung dịch NaHCO3. [d] Sục khí CO2 vào dung dịch Ca[OH]2 dư. [e] Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. [g] Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. [h] Cho PbS vào dung dịch HCl loãng. [i] Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 [dư], đun, nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:

A. 4 B. 6 C. 5

D. 2

Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 30,6 B. 27,0 C. 15,3

D. 13,5

Sục 13,44 lít CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch X gồm Ba[OH]2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 66,98 B. 39,4 C. 47,28

D. 59,1

Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:

A. 324,0. B. 405,0. C. 364,5.

D. 328,1.

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan

Video liên quan

Chủ Đề