Sở độ tư duy chủ nghĩa xã hội khoa học CHƯƠNG 3

24
753 KB
1
143

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

CHƯƠNG 3 SỰ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC Th.s Nguyễn Văn Thiện Bộ môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học 1 A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp cho sinh viên thấy được quy luật sự hình thành và phát triển những nguyên lý chủ nghĩa xã hội khoa học. Làm rõ tiền đề khách quan và vai trò của C.Mác, Ph.Ăngghen cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. Chỉ rõ quá trình bổ sung và phát triển lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học qua các giai đoạn lịch sử. Thấy được sự vận dụng sáng tạo cũng như đóng góp của Đảng ta về lý luận chủ nghĩa xã hội khoa học 2 B. NỘI DUNG 1. Sự hình thành của chủ nghĩa xã hội khoa học. 2. Quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học. 3 1. Sự hình thành của chủ nghĩa xã hội khoa học. Điều kiện KT – XH đầu thế kỷ XIX Điều kiện và tiền đề khách quan Vai trò, nhân tố chủ quan Vai trò của C.Mác và PhĂngghen Tiền đề khoa học tự nhiên đầu thế kỷ XIX Tiền đề KHXH đầu thế kỷ XIX Chủ nghĩa xã hội khoa học H: 3.1 Sự tác động của điều kiện và tiền đề khách 4 quan và nhân tố chủ quan dẫn đến sự hình thành CNXH khoa học - Điều kiện kinh tế – xã hội đầu thế kỷ XIX • + Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ • + Giai cấp vô sản hiện đại đã được hình thành • + Giai cấp vô sản hiện đại bước lên vũ đài đấu tranh chống lại giai cấp tư sản với tư cách là một lực lượng xã hội độc lập [mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản hiện đại với giai cấp tư sản] • Phong trào công nhân ngành dệt thành phố Liông [Pháp] 1831, 1834 • Phong trào công nhân ngành dệt thành phố Xilêdi [Đức] 1844 • Phong trào hiến chương Anh [1836 – 1848] 5 - Điều kiện kinh tế – xã hội đầu thế kỷ XIX + Cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản đều bị thất bại [bộc lộ yếu kém của mình: chưa có đường lối đấu tranh, chưa có một tổ chức thống nhất lãnh đạo]. + Phong trào đòi hỏi phải có lý luận soi đường và cũng từ phong trào hiện thực ấy là cơ sở thực tiễn để Mác, Ăngghen nghiên cứu xây dựng nên chủ nghĩa xã hội khoa học. 6 - Những tiền đề khoa học tự nhiên đầu thế kỷ XIX + Học thuyết về tế bào + Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng + Học thuyết tiến hoá của Đác Uyn Những thành tựu của khoa học tự nhiên giúp cho Mác - Ăngghen khẳng định thêm phép biện chứng của mình 7 - Những tiền đề khoa học xã hội đầu thế kỷ XIX + Triết học cổ điển Đức Phép biện chứng của Hêghen CNDV và vô thần của Phoiơbắc + Kinh tế chính trị cổ điển Anh Để lại cho lý luận về giá trị lao động của Adam Smít Để lại lý luận địa tô chênh lệch của Ricácđô + Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp Để lại cho Mác những mô hình và nguyên tắc xây dựng xã hội mới trong tương lai 8 - Vai trò của nhân tố chủ quan Với điều kiện và tiền đề khách quan nêu trên và trong quá trình hoạt động của mình, C.Mác và Ph.Ăngghen đã chuyển từ lập trường duy tâm sang lập trường duy vật, đồng thời chuyển từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản 9 + Ba điều kiện để có sự chuyển biến đó là Sự uyên bác về trí tuệ Đứng trên lập trường là tuyệt đối trung thành với lợi ích của giai cấp công nhân Kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý luận và thực tiễn + Nhờ hai phát hiện vĩ đại của Mác về CNDVLS và học thuyết về giá trị thặng dư. Mác và Ăngghen đã đưa CNXH từ không tưởng trở thành khoa học 10 Học thuyết về tế bào Tiền đề Khoa học tự nhiên Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng Học thuyết tiến hoá của Đác Uyn Vai Trò khoa học CNDVLS Chủ Nghĩa Khoa học xã hội Triết học cổ điển Đức Kinh tế chính trị cổ điển Anh CNXH không tưởng Pháp Chủ Xã Hội Quan Không Tưởng Cơ sở thực tiễn H: 3.2 Phương thức sản xuất TBCN [với nền ĐCN] phát triển mạnh mẽ Giai cấp vô sản hiện đại đã được hình thành và đấu tranh chống lại giai cấp tư sản với tư cách là một llxh độc lập Cuộc đấu tranh bị thất bại đòi hỏi có lý luận soi đường từ tư tưởng ấy là cơ sở thực tiễn để Mác, Ăngghen nghiên cứu Của Thành Khoa Mác Học Và Học thuyết giá trị thặng 11 dư Ăng ghen Chủ nghĩa duy vật lịch sử Những phát hiện vĩ đại của Mác và Ăngghen TUYÊN Học thuyết về giá trị thặng dư NGÔN CỦA ĐCS Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân H:3.3 Ba phát kiến vĩ đại của Mác và Ăngghen và Dấu mốc lịch sử qua tác phẩm Tuyên ngôn của ĐCS [1848] 12 Trình độ nhận thức Quá Trình Giai đoạn sau V.I.Lênin: các nước XHCN, các ĐCS tiếp tục bảo vệ, phát triển CNXHKH Từ 1985 đến nay Từ 1924 đến 1985 Tiến trình lịch sử Phát Triển Của Chủ V.I.Lênin bảo vệ và tiếp tục phát triển CNXH khoa học trong hoàn cảnh lịch sử mới Nghĩa Xã Hội Khoa Học C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tục phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học [1848 – 1895] khoa học Giữa thế kỷ XIX H: 3.4 Quá trình phát triển của CNXHKH 13 2.1 Giai đoạn C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tục phát triển CNXHKH - Gắn liền với các sự kiện cách mạng ở các nước Tây Âu + Thành lập Quốc tế I [1864] + Công xã Pari [1871] và tác phẩm “Nội chiến ở Pháp” + Thành lập Quốc tế II [1889] + Các tác phẩm: “đấu tranh giai cấp ở Pháp”; “Ngày 18 tháng sương mù của Lui Bônapactơ”; “Phê phán cương lĩnh Gôta”; bộ “Tư bản”,… 14 - Rút ra các kết luận quan trọng để chỉ đạo cách mạng + Đập tan nhà nước tư sản, xây dựng nhà nước mới, nhà nước dân chủ XHCN + Tư tưởng cách mạng không ngừng: có sự kết hợp phong trào vô sản với phong trào nông dân + Vạch ra chiến lược, sách lược đấu tranh giai cấp + Sự lựa chọn các phương pháp và hình thức đấu tranh trong các thời kỳ cao trào và thoái trào của cách mạng + Dự báo khoa học về các giai đoạn của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa, về thời kỳ quá độ lên CNCS… 15 2.2. Giai đoạn V.I.Lênin bảo vệ và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học - V.I.Lênin đã đưa CNXH khoa học từ lý luận trở thành hiện thực - Thời kỳ của Lênin: CNTB chuyển sang CNĐQ - Nhiều kẻ cơ hội đòi xét lại chủ nghĩa Mác dẫn đến cần phải bổ sung và phát triển lý luận cho phù hợp với giai đoạn mới. 16 Cụ thể + Lênin phê phán 3 trào lưu tư tưởng phản Mácxít + Xây dựng lý luận về chính đảng của giai cấp công nhân – một đảng kiểu mới + Hoàn thiện tư tưởng cách mạng không ngừng của Mác Ăngghen thành lý luận cách mạng không ngừng + Phân tích bản chất của CNĐQ rút ra nhiều kết luận mới như điều kiện thắng lợi của cách mạng XHCN, thời kỳ quá độ lên CNXH. 17 • • • • • • • + Mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị + Đấu tranh chống chủ nghĩa cơ hội hữu khuynh và tả khuynh + Xây dựng nhà nước kiểu mới + Xây dựng chính sách kinh tế mới 18 2.3. Giai đoạn sau V.I.Lênin - Thời kỳ từ 1924 [khi Lênin mất] đến năm 1985. + Liên Xô trở thành nước công nghiệp hùng mạnh + CNXH từ một nước trở thành hệ thống XHCN + Hơn 100 nước giành được độc lập dân tộc + Thời kỳ thu hẹp, sụp đổ thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc + CNXH có khủng hoảng kinh tế – xã hội dẫn đến Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu sụp đổ 19 - Thời kỳ từ 1985 trở lại đây + Các nước XHCN phát hiện và công khai tình trạng khủng hoảng của đất nước và đưa ra đường lối cải cách,đổi mới + Xoá bỏ nhận thức cũ về XHCN và đưa ra nhận thức mới về CNXH * Đa dạng hoá hình thức sở hữu,phát triển nền kinh tế nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước, trong đó nền kinh tế nhà nước XHCN giữ vai trò chủ đạo * Xoá bỏ cơ chế tập trung bao cấp, trao quyền chủ động sản xuất kinh doanh cho các đơn vị và người sản xuất. 20 + Xoá bỏ nhận thức cũ về XHCN và đưa ra nhận thức mới về CNXH [tiếp] • * Mở rộng dân chủ XHCN, phát huy quyền làm chủ của nhân dân • * Đổi mới hệ thống chính trị, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN • * Thực hiện chính sách xã hội toàn diện vì con người • * Mở rộng hợp tác quốc tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập giữa các nước trên thế giới. 21 - Sự vận dụng sáng tạo CNXH khoa học vào hoàn cảnh của Đảng ta. • + Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành động cách mạng trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể ở nước ta • + Phát triển và bổ sung những nguyên lý CNXH khoa học cho phù hợp với điều kiện lịch sử cụ thể hiện nay. • + Đảng ta rút ra những bài học kinh nghiệm ở Việt Nam 22 Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là quy luật của CMVN trong điều kiện thời đại hiện nay Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị Những bài học kinh nghiệm xây dựng CNXH ở Việt Nam Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường đinh hướng XHCN Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tăng trưởng, phát triển kinh tế với đảm bảo tiến bộ và công bằng xã hội Xây dựng phát triển kinh tế phải đi đôi với giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá dân tộc, đi đôi bảo vệ môi trường sinh thái Mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc Tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của nhân dân thế giới, kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại. Giữ gìn và tăng cường vai trò lãnh đạo của ĐCS Việt Nam H:3.5 Những bài học kinh nghiệm xây dựng CNXH ở Việt Nam 23 CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÁC BẠN! 24

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Video liên quan

Chủ Đề