Quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành là gì

Đối với các bạn học sinh người Việt, một trong những thì dễ gây hiểu lầm và khó hiểu nhất trong tiếng Anh chính là thì Quá khứ hoàn thành. Lý do là bởi vì nó khá dễ bị nhầm lẫn với thì Quá khứ đơn – khi dịch các động từ của 2 thì này ra tiếng Việt thì đều có nghĩa là “đã làm gì đó”

Ví dụ: The music had started when the curtains opened. [Khi màn sân khấu mở ra thì âm nhạc đã bắt đầu rồi / Âm nhạc đã bắt đầu trước khi tấm màn sân khấu mở ra] .

Vậy khi muốn nói ý “Khi màn sân khấu mở ra thì âm nhạc đã bắt đầu rồi ” sang tiếng Anh thì phần “đã bắt đầu” sẽ dùng thì gì? Phần lớn các bạn sẽ chỉ dùng thì Quá khứ đơn – started [vì chỉ started đã nghĩa là “đã bắt đầu” rồi]. Dùng vậy có được không? Và làm thế nào để biết lúc nào nên dùng Quá khứ hoàn thành [thay cho phương án mặc định là Quá khứ đơn]? Để trả lời cho các câu hỏi này, hãy cùng IZONE tìm hiểu sự khác biệt giữa hai thì này nhé.

1. Quá khứ đơn

Thì Quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả các hành động đáp ứng đủ 2 tiêu chí sau:

  1. Một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ [a completed action in the past]
  2. Trong câu thường sẽ có một dấu hiệu để nhận biết hành động này đã xảy ra trong quá khứ.

Hãy phân tích thử một vài ví dụ của các câu sử dụng thì Quá khứ đơn:

Ví dụ 1: Last month I went on holiday for 2 weeks.

Một hành động đã xong xuôi trong quá khứ. I went on holiday – hành động “đi nghỉ mát” đã hoàn toàn xong xuôi trong quá khứ, không còn liên quan gì đến hiện tại. Dấu hiệu nhận biết hành động này đã xảy ra trong quá khứ. Last month – dấu hiệu nhận biết về mặt thời gian của hành động này là “tháng trước” – nằm trong quá khứ.

Ví dụ 2: I was having dinner when my mother texted me.

Một hành động đã xong xuôi trong quá khứ. my mother texted me – hành động “mẹ tôi nhắn tin cho tôi” này đã hoàn toàn xong xuôi trong quá khứ, không còn liên quan gì đến hiện tại. Dấu hiệu nhận biết hành động này đã xảy ra trong quá khứ. I was having dinner – dấu hiệu nhận biết về mặt thời gian trong câu này không phải được diễn đạt bằng mốc thời gian [như 2 câu trên là “last year” hay “last month”] mà được diễn tả bằng hành động “khi đang ăn bữa tối” – hành động này cũng nằm trong quá khứ [do sử dụng thì quá khứ tiếp diễn].

Quay trở lại ví dụ ban đầu: Khi màn sân khấu mở ra thì âm nhạc đã bắt đầu rồi. => hành động “đã bắt đầu” thỏa mãn cả 2 tiêu chí, vậy có nên dùng thì Quá khứ đơn? Nhiều bạn sẽ chọn ngay thì này, nhưng nếu vậy thì sẽ thể hiện không đúng sự việc trong câu.

Cần chú ý là trong câu này có 2 sự việc: âm nhạc bắt đầu và tấm màn mở ra, và chúng có thứ tự trước – sau: Âm nhạc bắt đầu trước, màn sân khấu mở ra sau. Do trong câu có từ when [khi mà] nên nếu dùng thì quá khứ đơn [The music started when the curtains opened] thì ý của câu sẽ biến thành: 2 sự việc này diễn ra cùng lúc [Âm nhạc bắt đầu khi mà màn sân khấu mở ra], không còn thứ tự trước – sau nữa.

  • Vậy các bạn hãy nhớ một đặc điểm quan trọng của thì Quá khứ đơn: khi nói 2 sự việc ở thì quá khứ đơn trong cùng một câu, và câu chứa từ when: thì quá khứ đơn thường có ý là 2 sự việc diễn ra cùng lúc / gần như cùng lúc

Ví dụ:

Linh left when I phoned the office. Khi tôi gọi điện đến cơ quan thì Linh rời đi [2 hành động này gần như xảy ra cùng một lúc trong quá khứ]

  • Nếu chỉ dùng Quá khứ đơn mà vẫn muốn thể hiện được thứ tự hành động thì các từ như “first”, “next”, “then”, “after that” thường sẽ được thêm vào, chứ không dùng từ when nữa.

Ví dụ: Yesterday, I woke up at 6 am. First I went jogging. Then I had breakfast, took a shower and went to work.

2. Quá khứ hoàn thành

Trong tiếng Anh có một cách khác để diễn tả thứ tự diễn ra của 2 hành động trong quá khứ mà không cần dùng đến những từ như “next”, “then”, “after that”. Đó chính là thì Quá khứ hoàn thành. Nó có 2 điểm khác biệt so với thì Quá khứ đơn:

  1. Thì này được sử dụng để nhấn mạnh thứ tự trước – sau của hai hành động đã diễn ra trong quá khứ. Cách dùng này thường xuất hiện cả 2 thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành trong cùng một câu.

Ví dụ:

Linh had left when I phoned the office. Khi tôi gọi điện đến cơ quan thì Linh đã rời đi rồi [Linh đã không còn ở cơ quan khi tôi gọi điện đến]

Một câu hỏi kèm theo: lúc nào thì cần nhấn mạnh thứ tự trước sau này? Đó là khi người nói có một mục đích cần dùng đến sự nhấn mạnh này. Câu ở ví dụ trên có thể nằm trong cuộc nói chuyện sau:

Sếp: Tôi bảo anh gọi cho Linh bảo cô ấy sửa lại giấy tờ mà, sao bây giờ vẫn chưa sửa?

Nhân viên: Dạ em có gọi ngay cho Linh, nhưng lúc đấy em gọi đến văn phòng thì Linh về mất rồi anh ạ.

Nhân viên nhấn mạnh thứ tự Linh đi về trước – tôi gọi điện sau để giải thích cho sự việc cô Linh vẫn chưa làm điều sếp dặn. Sự nhấn mạnh này được thể hiện ở thì quá khứ hoàn thành.

Thì quá khứ đơn cũng có thể nêu thứ tự trước sau [như ở ví dụ cuối phần 1: I had breakfast, took a shower and went to work.], nhưng khi đó người nói sẽ không có mục đích gì rõ ràng, chỉ thuần túy kể lại / liệt kê lại sự việc – như trong câu ví dụ là liệt kê những điều mình làm buổi sáng.

Qua đây ta rút ra được các kết luận sau về thì quá khứ:

  • 2 sự việc diễn ra cùng lúc/gần như cùng lúc: dùng thì quá khứ đơn cho cả 2 sự việc
  • Muốn thể hiện thứ tự trước/sau: thường cần thêm các từ “first”, “next”, “then”, “after that”
  • Không cần các từ nói trên cũng có thể thể hiện thứ tự, nhưng sẽ chỉ mang ý kể lại / liệt kê sự việc
  • Khi muốn thể hiện thứ tự trước sau, mà thứ tự này lại có tầm quan trọng / phục vụ cho mục đích nào đó của người nói thì cần dùng Quá khứ hoàn thành.
  • Một đặc điểm nữa của thì Quá khứ hoàn thành: Có thể sử dụng nó với các cụm từ chỉ thời gian [time expressions] mang ý nghĩa “đến một thời điểm trong quá khứ” để nhấn mạnh kết quả đạt được tại thời điểm đó, và sự nhấn mạnh này cũng phục vụ một mục đích nào đó.

Ví dụ: I really like travelling. My dream is to travel to every country in Asia. Unfortunately, I had travelled to only four countries in Asia by 2020, when Covid-19 broke out. Now that the pandemic has been under control, it’s time for me to pick up where I left off.

Tôi rất thích đi du lịch. Ước mơ của tôi là đi du lịch tới tất cả các nước ở châu Á. Không may là, tôi mới chỉ đi được 4 nước ở châu Á cho đến trước năm 2020, thời điểm mà dịch Covid-19 bùng phát. Hiện giờ khi dịch bệnh đã được kiểm soát, đã đến lúc để tôi tiếp tục kế hoạch mà mình dang dở.

Lý do sử dụng thì Quá khứ hoàn thành Nếu câu này sử dụng thì Quá khứ đơn [I travelled to four countries in Asia by 2020] thì có gì không ổn? Nhấn mạnh kết quả Unfortunately, I had travelled to only four countries in Asia: nhấn mạnh về việc “mới đi được đến bốn quốc gia ở châu Á” và thể hiện sự nuối tiếc [đã được nhắc đến trước đó bằng từ “Unfortunately”] I travelled to four countries in Asia chỉ mang tính chất tường thuật là “tôi đã đi đến bốn quốc gia ở châu Á” chứ không có tác dụng nhấn mạnh kết quả như thì Quá khứ hoàn thành. Time expression By 2020 [trước năm 2020] Thì quá khứ đơn thường không đi với time expressions by + mốc thời gian.

[*] Một số các time expression hay được sử dụng trong thì Quá khứ hoàn thành là: before, by + mốc thời gian trong quá khứ, by the time, by the end of + mốc thời gian trong quá khứ.

Quá khứ đơn khác gì quá khứ hoàn thành?

Quá khứ đơn chỉ xác định hành động đã xảy ra và kết thúc, quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang tiếp diễn trong quá khứ, quá khứ hoàn thành nhấn mạnh vào hành động hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ, và quá khứ hoàn thành tiếp diễn tập trung vào thời gian và sự tiếp diễn của hành động trước một thời điểm ...

Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành?

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì qúa khứ đơn. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành là trong câu thường có các từ/cụm từ như: before, after, by the time, when, until, as soon as,…

Quá khứ hoàn thành có nghĩa là gì?

1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành [Past perfect] Thì quá khứ hoàn thành [Past perfect] là thì được sử dụng nhằm diễn tả hành động, sự việc nào đó xảy ra trước một hành động, sự việc trong quá khứ. Hành động xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

Khi nào dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn?

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ. Thì quá khứ tiếp diễn mô tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn trong một số thời điểm. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xen vào, quá khứ tiếp diễn thì miêu tả hai hành động đang đồng thời xảy ra.

Chủ Đề