Quy luật biến đổi tính chất hóa học có bán của nguyên tố trong một nhóm A hoặc chu kỳ

SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

I/ TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM

1/ Tính kim loại – phi kim :

 · Tính kim loại :

                        M  - ne    ® Mn+

- Tính KL là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường e để trở thành ion dương.

- Nguyên tử càng dễ nhường e ® tính KL càng mạnh

 · Tính phi kim:

                        X + ne ® Xn-

- Tính PK là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận thêm e để trở thành ion âm.

- Nguyên tử càng dễ nhận e ® tính PK càng mạnh.

 · Không có ranh giới rõ rệt giữa tính KL và PK.

2/ Sự biến đổi tính kim lọai – phi kim :

         a/ Trong một chu kì : Trong 1 chu kì khi đi từ trái sang phải : Z+ tăng dần nhưng số lớp e không đổi à lực hút giữa hạt nhân với e ngoài cùng tăng à bán kính giảm à khả năng nhường e giảm[ Tính KL yếu dần] à khả năng nhận thêm e tăng dần => tính PK mạnh dần

ð Trong mỗi chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KL của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính PK mạnh dần.

Nhóm

IA

Na

IIA

Mg

IIIA

Al

IVA

Si

VA

P

VIA

S

VIIA

Cl

Tính

Chất

Kl

điển

hình

Kl

mạnh

Kl

Pk

yếu

Pk

TB

Pk

mạnh

Pk

điển hình

Kim loại

                        Phi kim

b/ Trong một nhóm A : Trong 1 nhóm A khi đi từ trên xuống : Z+ tăng dần và số lớp e cũng tăng à bán kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế hơn à khả năng nhường e tăng à tính kim loại tăng và khả năng nhận e giảm => tính PK giảm.

 => Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KL của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính PK giảm dần.

Kết luận :

Tính KL-PK biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

3/ Độ âm điện :

      a/ Khái niệm

Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.

      b/ Sự biến đổi độ âm điện các nguyên tố.

       - Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện tăng dần.

      - Trong một nhóm A, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần.

            Kết luận : Vậy độ âm điện của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của Z+.

II/ HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ

         · Trong 1 chu kì: đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng lần lượt từ 1 đến 7, hóa trị với hiđro của các PK giảm từ 4 đến 1.

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

Hchất oxit cao nhất

R2O

RO

R2O3

RO2

R2O5

RO3

R2O7

Hc khí với

hiđro

RH4

RH3

RH2

RH

             · Kết luận:    Hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích  hạt nhân

III/ SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH AXIT-BAZƠ CỦA OXIT VÀ HIĐROXIT

 · Trong 1 chu kì: từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.

Oxit

Na2O

Oxit

bazơ

MgO

Oxit

bazơ

Al2O3

Oxit

l/tính

SiO2

Oxit

axit

P2O5

Oxit

axit

SO3

Oxit

axit

Cl2O7

Oxit

axit

Hidroxit

NaOH

Bazơ mạnh

kiềm

Mg[OH]2

Bazơ

yếu

Al[OH]3

Hidroxit

lưỡng tính

H2SiO3

Axit

yếu

H3PO4

Axit

TB

H2SO4

Axit

mạnh

HClO4

Axit

rất

mạnh

Bazơ

                             Axit

  • · Trong 1 nhóm A : Đi từ trên xuống, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân : tính bazơ của các oxit và hidroxit tăng, tính axit giảm dần.

IV/ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN :

Định luật tuần hoàn:

“Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM

1. Định nghĩa

a] Tính kim loại

$M \longrightarrow {M^{n+}} + ne$

- Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường electron để trở thành ion dương.

- Nguyên tử càng dễ nhường electron $\longrightarrow$ tính kim loại càng mạnh.

b] Tính phi kim

$X + ne \longrightarrow {X^{n-}}$

- Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận thêm electron để trở thành ion âm.

- Nguyên tử càng dễ nhận electron $\longrightarrow$ tính phi kim càng mạnh.

$\Longrightarrow$ Lưu ý: Không có ranh giới rõ rệt giữa tính kim loại và tính phi kim.

2. Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim

a] Trong một chu kì

- Trong mỗi chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính phi kim mạnh dần.

- Giải thích: Trong 1 chu kì khi đi từ trái sang phải, $Z+$ tăng dần nhưng số lớp electron không đổi.

$\longrightarrow$ Lực hút giữa hạt nhân với electron ngoài cùng tăng.

$\longrightarrow$ Bán kính giảm.

$\longrightarrow$ Khả năng nhường electron giảm [tính kim loại yếu dần].

$\longrightarrow$ Khả năng nhận thêm electron tăng dần.

$\longrightarrow$ Tính phi kim mạnh dần.

b] Trong một nhóm A

- Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.

- Giải thích: Trong 1 nhóm A khi đi từ trên xuống, $Z+$ tăng dần và số lớp electron cũng tăng.

$\longrightarrow$ Bán kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế hơn.

$\longrightarrow$ Khả năng nhường electron tăng.

$\longrightarrow$ Tính kim loại tăng và khả năng nhận electron giảm.

$\longrightarrow$ Tính phi kim giảm.

$\Longrightarrow$ Kết luận: Tính kim loại, tính phi kim biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

3. Độ âm điện

a] Khái niệm

- Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.

b] Sự biến đổi độ âm điện các nguyên tố

- Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện tăng dần.

- Trong một nhóm A, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần.

$\Longrightarrow$ Kết luận: độ âm điện của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của $Z+$.

II. HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ

- Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng lần lượt từ $1$ đến $7$, hóa trị với hiđro của các phi kim giảm từ $4$ đến $1$.

- Ví dụ:

Số thứ tự nhóm AIAIIAIIIAIVAVAVIAVIIA
Hợp chất với oxi

$Na_{2}O$

$K_{2}O$

$MgO$

$CaO$

$Al_{2}O_{3}$

$Ga_{2}O_{3}$

$SiO_{2}$

$GeO_{2}$

$P_{2}O_{5}$

$As_{2}O_{5}$

$SO_{3}$

$SeO_{3}$

$Cl_{2}O_{7}$

$Br_{2}O_{7}$
Hóa trị cao nhất với oxi
$1$
$2$
$3$
$4$
$5$
$6$
$7$
Hợp chất khí với hiđro



$SiH_{4}$

$GeH_{4}$

$PH_{3}$

$AsH_{3}$

$H_{2}S$

$H_{2}Se$

$HCl$

$HBr$
Hóa trị với hiđro



$4$
$3$
$2$
$1$


- Kết luận: Hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH AXIT-BAZƠ CỦA OXIT VÀ HIĐROXIT

- Trong 1 chu kì, từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.

$Na_{2}O$

Oxit bazơ

$MgO$

Oxit bazơ

$Al_{2}O_{3}$

Oxit lưỡng tính

$SiO_{2}$

Oxit axit

$P_{2}O_{5}$

Oixt axit

$SO_{3}$

Oxit axit

$Cl_{2}O_{7}$

Oxit axit

$NaOH$

Bazơ mạnh [kiềm]

$Mg[OH]_{2}$

Bazơ yếu

$Al[OH]_{3}$

Hiđroxit lưỡng tính

$H_{2}SiO_{3}$

Axit yếu

$H_{3}PO_{4}$

Axit trung bình

$H_{2}SO_{4}$

Axit mạnh

$HClO_{4}$

Axit rất mạnh


- Trong 1 nhóm A, đi từ trên xuống, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit tăng, tính axit giảm dần.

IV. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

- Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Page 2

SureLRN

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề