Say yes nghĩa là gì

“Yes” là một từ mang sức mạnh kỳ diệu. Bạn nói “yes” để nhận những thử thách và từ đó giúp bạn trưởng thành hơn. Đừng cứ mãi trốn trong vỏ bọc của bản thân, đừng sợ hãi và đừng bỏ lỡ cơ hội “Say Yes” để khởi đầu cuộc sống mới. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để tiếp thêm động lực Say Yes nhé!

1. “Say Yes” để sẵn sàng cho những điều kỳ diệu

“Say Yes” để sẵn sàng cho những điều kỳ diệu

Trong cuộc sống, chúng ta thường nhận được rất nhiều cơ hội, nhưng có nhiều người cứ mãi đợi thời điểm thích hợp rồi bỏ lỡ cơ hội mà chưa kịp nắm bắt. Điều đó thật đáng tiếc, vì mỗi cơ hội qua đi, không chắc chúng sẽ đến lần nữa. Vậy chần chừ gì mà không “Say Yes” mỗi khi có cơ hội, biết đâu điều kỳ diệu và những món quà bất ngờ sẽ xuất hiện sau mỗi lần chúng ta nói “Say Yes”.

Xem thêm: Top 5 ngành HOT lương cao cho người giỏi tiếng Anh

2. “Say Yes” để mở rộng các mối quan hệ

“Say Yes” để mở rộng các mối quan hệ

Đừng cứ mãi trốn trong vỏ bọc của mình, hãy ra ngoài và nói “say Yes” với các mối quan hệ mới, trải nghiệm mới. Từ đó các mối quan hệ của bạn sẽ được mở rộng hơn. Và biết đâu chúng sẽ giúp đỡ bạn rất nhiều cho công việc về sau đấy.

3. “Say Yes” để đừng hối tiếc

Đã bao giờ bạn tự nhủ với bản thân rằng “biết vậy lúc đó mình nhận lời…”, “biết vậy lúc đó mình sẽ làm…”. Không ai biết trước được điều gì sẽ đến mỗi khi bạn “Say Yes”, vì thế đừng khiến bản thân mình hối tiếc vì đã không nói “yes” nhé! Điều đó chỉ khiến bạn tiêu cực hơn mà thôi. 

4. “Say Yes” để hạnh phúc hơn

Bạn biết không, những nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng, mỗi khi chúng ta tiếp nhận những thử thách mới, não bộ sẽ tiết ra một lượng lớn dopamine. Đây là một chất khiến chúng ta cảm thấy hạnh phúc và lạc quan hơn. Thật kỳ diệu đúng không? Bạn hãy cứ “Say Yes” để có cơ hội gặp gỡ những người mới, trải nghiệm thử thách mới để cuộc sống hạnh phúc hơn nhé!

Xem thêm: 4 cách để đạt được mục tiêu trong cuộc sống bạn nên áp dụng ngay

5. “Say Yes” để kích thích não bộ

“Say Yes” để kích thích não bộ

Nghe thật kỳ lạ đúng không? Nhưng chính xác là vậy đó. “Say Yes” sẽ giúp chúng ta kích thích não bộ. Vì não bộ con người có xu hướng hồi đáp lại những trải nghiệm của chúng ta, quá trình này được gọi là tính khả biến của hệ thống thần kinh [neuroplasticity]. Vì thế, nếu bạn biết cách “Say Yes” bạn sẽ nhận được rất nhiều thứ như: trí thông minh, tính cách, thói quen và thái độ.   

6. “Say Yes” để truyền cảm hứng cho người khác

Nói “Say Yes” không chỉ mang lại nhiều lợi ích cho bản thân mà còn truyền cảm hứng cho người khác. Khi bạn nói “Say Yes” và làm điều đó, bạn đã là người tiên phong cho mọi người làm việc đó. Đừng lo lắng sợ hãi mọi người sẽ suy nghĩ, đánh giá bản thân mình qua những lần “Say Yes” với các trải nghiệm mới. Con người thường chỉ nghĩ về bản thân mình thôi. Điển khi bạn tham dự cuộc họp lần đầu tiên với sếp, các nhân viên đều lo lắng không dám đưa ra với sếp, sợ sai sẽ bị trách mắng. Nhưng nếu bạn là người đầu tiên dám cởi mở, đóng góp ý kiến thì sau đó mọi người sẽ làm theo. Từ đó cuộc họp sẽ thoải mái và hiệu quả hơn nhiều.

Trên đây là những lý do nhắc bạn đừng bỏ lỡ cơ hội “Say Yes” để khởi đầu cuộc sống mới. Chúng ta là những người quyết định cuộc sống của mình thông qua những quyết định. Hãy nắm bắt điều đó và đừng bỏ lỡ cơ hội để phải hối tiếc, bạn nhé! Chúc bạn luôn thành công trong công việc và cuộc sống.

UNI Academy

1. Should I say yes now?

Hay là bây giờ cứ đồng ý nhỉ?

2. Did you say yes or no?

Anh đã nói có hay nói không?

3. He's ready to say yes to anything.

Ông ấy đã sẵn sàng đồng ý với bất kỳ phương án nào.

4. I can say " yes " , and mean it .

Tôi có thể nói " có " như điều mình diễn đạt .

5. Say, " Yes, ma'am " but don't baby-talk.

Nói " Dạ được " nhưng đừng trẻ con quá.

6. I didn't have the sense to say yes.

Tôi đã hồ đồ không đồng ý.

7. I wanted to say yes, but I said no.

Cô muốn nói đồng ý, nhưng cô đã nói không.

8. I could say yes to you very easily, Kathleen.

Anh có thể dễ dàng đồng ý với em, Kathleen.

9. Thing is, I don't know who to say " yes " to.

Vấn đề là tôi không biết gật đầu với ai.

10. “Some girls come on strong, and I want to say yes.

“Có mấy bạn nữ không ngại ‘bật đèn xanh’ với mình, mình thấy cũng khó từ chối.

11. will I get a cup of coffee if I say yes?

Nếu tôi đồng ý, có được uống cà phê không?

12. 31 If you say yes, that would be correct in a religious sense.

31 Nếu bạn trả lời có, điều này đúng theo ý nghĩa tôn giáo.

13. Then, when I asked you to marry me, why did you say yes?

Vậy khi ta hỏi cưới nàng, tại sao nàng lại đồng ý?

14. Parents also need courage to say yes to the counsel of modern-day prophets.

Cha mẹ cũng cần có can đảm để nói vâng với lời khuyên dạy của các vị tiên tri hiện đại.

15. Ninety-nine out of 100 men would be proud to say yes to that.

Chín mươi chín phần trăm đàn ông sẽ hãnh diện gật đầu.

16. He said, "Before I say yes to that, I need to check with management."

Ông ấy trả lời, "Trước khi tôi đồng ý, tôi cần hỏi lại ban quản lý."

17. Even if I say yes, and I'm not, how would I get him to do it?

Ngay cả khi tôi nói có, và tôi khì không, làm sao tôi bắt hắn ta làm việc đó được?

18. If you come to me with a request and it makes medical sense, I'll say yes.

Nếu anh tới yêu cầu tôi và nó hợp lí về y học, tôi sẽ đồng ý.

19. It's quite hard to persuade the scientific community to say, "Yes, we know something, this is true."

Hơi khó khăn để thuyết phục cộng đồng khoa học để nói rằng, "Vâng, chúng tôi biết, điều này là đúng."

20. Robert thought you'd say yes in a heartbeat if it meant me dropping out of the race.

Robert nghĩ ông sẽ đồng ý ngay tức khắc trong trường hợp tôi rời khỏi cuộc đua.

21. So, you were saying... the key that always makes you say yes has to come from heaven.

Khoan, cô vừa nói... chìa khóa khiến cô vâng lời là từ trên trời rơi xuống.

22. His best-selling book Man's Search for Meaning [published under a different title in 1959: From Death-Camp to Existentialism, and originally published in 1946 as Trotzdem Ja Zum Leben Sagen: Ein Psychologe erlebt das Konzentrationslager, meaning Nevertheless, Say "Yes" to Life: A Psychologist Experiences the Concentration Camp] chronicles his experiences as a concentration camp inmate, which led him to discover the importance of finding meaning in all forms of existence, even the most brutal ones, and thus, a reason to continue living.

Cuốn sách bán chạy nhất của ông Man's Search for Meaning [được xuất bản dưới một tựa khác vào năm 1959: From Death-Camp to Existentialism, và được xuất bản lần đầu năm 1946 với tựa Trotzdem Ja Zum Leben Sagen: Ein Psychologe erlebt das Konzentrationslager, tiếng Ang Nevertheless, Say "Yes" to Life: A Psychologist Experiences the Concentration Camp] ghi lại trải nghiệm của ông khi là tù nhân ở trại tập trung, đã khiến ông khám phá ra tầm quan trọng của việc tìm kiếm ý nghĩa teong tất cả các dạng sự sống, thậm chí cả những dạng tàn bạo nhất, và do đó, là một lý do để tiếp tục sống.

say rượu

say

say xỉn

say sưa

ngủ say

chọn yes

Video liên quan

Chủ Đề