Turnout nghĩa là gì

Turn out là gì ? Tìm hiểu nghĩa của cụm động từ “turn out”

Thiệp Nhân Ái » Giải Đáp Câu Hỏi » Turn out là gì ? Tìm hiểu nghĩa của cụm động từ “turn out”

Turn out là gì ? Giải nghĩa cụm từ “turn out” với nghĩa chính xác nhất, tìm hiểu về cách sử dụng và những từ liên quan đến cụm động từ turn out.

Việc tìm hiểu rõ các cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, các cụm từ là rất quan trọng để có thể giao tiếp thành thạo trong tiếng Anh. Hiện nay, có rất nhiều bạn quan tâm đến turn out là gì cũng như cách dùng của nó như thế nào? Vậy để hiểu rõ hơn về cụm từ turn out này thì đừng bỏ lỡ thông tin chia sẻ sau nhé!

Turn out là gì

Giải nghĩa cụm từ turn out là gì ?

Trong giao tiếp hay cả văn viết chúng ta có thể bắt gặp nhiều trường hợp sử dụng cụm động từ turn out. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu đúng nghĩa, cách dùng của turn out. Do đó, người học nên chú ý tìm hiểu tài liệu chính xác để có thể ứng dụng vào cuộc sống tốt nhất.

Thực chất thì cụm động từ turn out được dùng phổ biến trong các bài tập, bài thi, trong giao tiếp… Turn out được hiểu với nghĩa khá nhiều nghĩa khác nhau, tùy vào mỗi trường hợp khác nhau mà có thể hiểu nghĩa cho phù hợp. Với cụm từ turn out này thì thường được hiểu với nghĩa như sau:

Cách sử dụng cụm từ turn out trong tiếng Anh

Để hiểu rõ hơn về turn out thì chúng ta cần ứng dụng vào trường hợp cụ thể. Một số ví dụ sử dụng cụm từ turn out này là:

Một số cụm động từ khác liên quan đến từ turn out trong tiếng Anh

Bên cạnh cụm động từ turn out chúng ta vừa tìm hiểu ở trên thì động từ turn còn được sử dụng đi kèm với các cụm động từ khác được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh như sau:

Vậy là bài viết đã giúp bạn trả lời được turn out là gì ? Đồng thời thì bài viết đã nêu rõ về ví dụ, các từ liên quan để bạn học hiểu rõ hơn. Cụm động từ turn out này được sử dụng phổ biến trong cả văn nói, văn viết Tiếng Anh. Mong rằng qua những chia sẻ trên đây về turn out sẽ giúp bạn đọc có thể hiểu đúng nghĩa và sử dụng cụm từ một cách chuẩn xác nhất. Ngoài ra, tại trang web này còn có rất nhiều bài viết bổ ích về ngữ pháp tiếng Anh, mời bạn học tham khảo thêm các bài viết nhé!

Giải Đáp Câu Hỏi -

   

Tiếng Anh Turnout
Tiếng Việt Năng Suất [Của Một Máy...]; Sản Lượng [Của Một Nhà Máy]
Chủ đề Kinh tế
  • Turnout là Năng Suất [Của Một Máy...]; Sản Lượng [Của Một Nhà Máy].
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Turnout

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Turnout là gì? [hay Năng Suất [Của Một Máy...]; Sản Lượng [Của Một Nhà Máy] nghĩa là gì?] Định nghĩa Turnout là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Turnout / Năng Suất [Của Một Máy...]; Sản Lượng [Của Một Nhà Máy]. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Bạn cần phải học tiếng Anh để vượt qua những bài kiểm tra, những kì thi trên lớp ? Bạn cần phải học tiếng Anh để xin được một công việc đến từ các công ty, tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài ? Bạn cần biết tiếng Anh để phục vụ cho công việc giao tiếp trong đời sống sinh hoạt hàng ngày: khi đi du lịch, hay khi tình cờ gặp một người ngoại quốc mà bạn rất muốn kết bạn, làm quen ? Vai trò của tiếng Anh lớn lao là như vậy, số lượng người có nhu cầu học tiếng Anh lớn như vậy phải không nào.Bạn đang xem: Turn out to be nghĩa là gì

Tuy nhiên, cũng như bao ngôn ngữ khác, tiếng Anh cũng mang những đặc thù riêng của mình khiến cho việc học tập tiếng Anh của chúng ta trở nên khó khăn. Điển hình đó là trong tiếng Anh xuất hiện rất nhiều những cụm động từ thường xuyên được sử dụng trong cả văn nói và văn viết. Trong bài viết ngày hôm nay mình sẽ cùng các bạn đi tìm hiểu về ý nghĩa và cách sử dụng của một cụm động từ mà ta thường xuyên gặp trong đề thi cũng như giao tiếp hàng ngày đó chính là “ turn out” các bạn nhé.

Bạn đang xem: Turnout là gì



“ Turn out ” là gì ? / “ Turn out ” nghĩa là gì?

“ Turn out “ là một cụm động từ [ phrasal verb ] được sử dụng vô cùng phổ biến trong tiếng Anh ở cả hai hình thức nói và viết.

“ Turn out “ được cấu thành bởi hai bộ phận là một động từ [ turn ] đi kèm với một giới từ [ out ]. Trong đó động từ “ turn “ có nghĩa là “ move around “ hoặc “ change position/ direction “ [ quay lại, thay đổi hướng, vị trí ] còn giới từ “ out “ được dịch là “ away from the inside of a place or thing ” [ ở ngoài một cái gì đó ].

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Chơi Xóc Đĩa Giỏi Được Chia Sẻ Bí Quyết Từ Cao Thủ

Và đương nhiên, cụm động từ [ phrasal verb ] “ turn out “ của chúng ta ngày hôm nay cũng không phải là một ngoại lệ. Bản thân cụm động từ này có rất nhiều nét nghĩa khác nhau và được sử dụng phù hợp trong từng hoàn cảnh ngữ nghĩa khác nhau. Ngay sau đây, mình sẽ cùng các bạn đi làm rõ tất cả các nét nghĩa khác nhau này cùng cách sử dụng cụm động từ “ turn out “ sao cho phù hợp trong từng hoàn cảnh, đồng thời mình sẽ đưa ra những ví dụ cụ thể để minh họa cho từng trường hợp cho các bạn dễ hiểu, dễ hình dụng, dễ áp dụng và dễ dàng ghi nhớ nhé.

Tất cả các nét nghĩa và cách sử dụng của cụm động từ [ phrasal verb ] “ turn out “

Cụm động từ “ turn out “ có 4 nét nghĩa cơ bản theo như từ điển Oxford – Oxford Advanced Learner ‘s Dictionary cùng cách sử dụng như sau:

Nét nghĩa thứ 1 :

“ turn out “ : to be present at an event. [ Có mặt ở một sự kiện nào đó ]

Ở trường hợp này, bạn có thể dùng “ turn out “ để chỉ sự tham gia, tham dự, có mặt của bạn ở một sự kiện nào đó.

Ví dụ:

A vast crowd turned out at the stadium to watch the football match last night. [ Cả đám đông có mặt tại sân vận động để đón xem trận đấu bóng đá tối hôm qua. ]

That is really amazing that all the students in my school turn out to take part in the upcoming English competition. [ Thật tuyệt vời vì tất cả mọi học sinh của trường tôi đều tham gia vào cuộc thi tiếng anh của trường sắp tới. ]

I was absolutely happy because three of my best friends turned out to come to my crazy birthday party last evening. [ Tôi thực sự vô cùng vui mừng bởi vì ba người bạn thân nhất của tôi đã đến tham dự vào bữa tiệc sinh nhật bùng cháy của tôi vào chiều ngày hôm qua. ]

Từ nét nghĩa này ta có thể suy ra một danh từ ghép từ cụm động từ này đó là danh từ ghép “ turnout “

Danh từ ghép “ turn out “ cũng có hai nét nghĩa chính tương tự với nét nghĩa thứ 1 của cụm động từ này: Ta có thể hiểu:

“ turnout “ : “ the number of people who attend a particular event “ [ số lượng người tham gia vào một sự kiện cụ thể ]

“ turnout “ : “ the number of people who vote in a particular election “ [ số lượng cử tri bỏ phiếu cho một cuộc bầu cử nhất định ]

Nét nghĩa thứ 2 :

“ turn out “ [used with an adverb or adjective, or in questions withhow]to happen in a particular way; to develop or end in a particular way “ [ Được sử dụng kết hợp với một trạng từ hay một tính từ, hoặc ở trong câu hỏi chứa từ để hỏi “ How “ nghĩa là xảy ra theo một cách nào đó, phát triển hay kết thúc theo một cách nhất định nào đó. ]

Ví dụ:

In spite of all your worries, everything turned out very well in the end. [ Dù cho bạn đã phải lo lắng đến đâu đi chăng nữa thì cuối cùng mọi chuyện đều ổn cả.]

You will never imagine how your children will turn out in the future. [ Bạn sẽ chẳng thể nào tưởng tượng ra được những đứa con của mình sẽ trưởng thành như thế nào trong tương lai đâu. ]

Last night, my mom told me a folk story that turned out really amazing in the end. [ Đêm hôm qua, mẹ của tôi đã kể cho tôi nghe một câu chuyện dân gian mà có một kết thúc vô cùng tuyệt vời. ]

Nét nghĩa thứ 3:

“ turn out “ : “ to point away from the centre “ [ Chỉ ra, rẽ ra một hướng khác từ phía trung tâm ]

Ví dụ:

Suddenly, she got really angry and turned out her finger at my face. But, I did not know what was happening then. [ Bất chợt, cô ấy trở nên giận dữ rồi chỉ thẳng ngón tay vào mặt tôi. Trong khi tôi chẳng thể hiểu là có chuyện gì đang xảy ra cả. ]

His toes turned out. It looks so funny. [ Ngón chân của anh ấy chõe hết cả ra, trông thật buồn cười. ]

She turned out all the arrows to fit the chosen concept. [ Cô ấy sắp xếp các mũi tên hướng ra các phía để phù hợp với chủ đề đã chọn ]

Nét nghĩa thứ 4:

“ turn out “ : “ to be discovered to be; to prove to be “ [ được phát hiện ra thành như thế nào, được chứng mình, chứng tỏ rằng như thế nào ]

Ví dụ :

Cụm cấu trúc thứ nhất đó là “ turn out that + S [ Chủ ngữ ] + V [ động từ] …

It turned out that she was apparently the first person to win the first prize in her school. [ Hóa ra là cô ấy là người đầu tiên đạt giải nhất của trường cô ấy. ]

She was absent from class yesterday. We thought that she was sick. However, it turned out that she had to stay at home to take care of her serious ill mother. [ Hôm qua cô ấy nghỉ học ở trường. Chúng tôi tưởng lí do là vì cô ấy bị ốm. Nhưng hóa ra là cô ấy phải ở nhà để chăm sóc mẹ của mình, bà ấy bị ốm nặng. ]

We had planned to go on a picnic on Tuesday but it turned out to rain so that everything had to be cancelled. [ Chúng tôi đã có kế hoạch sẽ đi cắm trại vào thứ ba nhưng trời lại trở mưa vào hôm ấy cho nên mọi kế hoạch đã bị hoãn lại.]

Cụm cấu trúc thứ hai đó là: “ turn out to be… / turned out to have something”

Ví dụ:

The problem turned out to be more serious than what we had thought before. [ Vấn đề thực tế hóa ra còn nghiêm trọng hơn những gì chúng tôi đã tưởng tượng trước đó. ]

The gift they sent me turned out to be a blank box. I do not know whether they did it on purpose or not. [ Món quà mà họ đã gửi cho tôi hóa ra là một cái hộp trống. Tôi không biết là có phải họ cố tình làm như vậy hay không. ]

The person I met when crossing the street turned out to be my mother ‘s best friend. [ Người phụ nữa mà tôi gặp lúc đang băng qua đường hóa ra là cô bạn thân thời nhỏ của mẹ tôi. ]

Video liên quan

Chủ Đề