So sánh 3 40 và 4 30
Number1, number2, ... Number1 là bắt buộc, các số tiếp theo là tùy chọn. 1 tới 255 số mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất trong đó. Show Chú thích
Ví dụSao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu. Dữ liệu 10 7 9 27 2 Công thức Mô tả Kết quả \=MAX(A2:A6) Giá trị lớn nhất trong phạm vi A2:A6. 27 \=MAX(A2:A6, 30) Giá trị lớn nhất trong phạm vi A2:A6 và giá trị 30. 30 Bạn cần thêm trợ giúp?Bạn muốn xem các tùy chọn khác?Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa. Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú. Giải Số hạng - Tổng trang 13, 14, 15, 16 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Gọi tên các thành phần của phép tính.Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn TH Bài 1 (trang 13 SGK Toán 2 tập 1) Gọi tên các thành phần của phép tính. Phương pháp giải: Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự. Lời giải chi tiết: Trong phép tính 14 + 75 = 89 ta có 14 và 75 là các số hạng, 89 là tổng. Trong phép tính \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,5}\\{32}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,37}\end{array}\) ta có 5 và 32 là các số hạng, 37 là tổng. Bài 2 Tính tổng của các số.
Phương pháp giải: Cách 1: Tính theo hàng ngang. Cách 2: Đặt tính rồi tính. - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết: Cách 1:
Cách 2: Đặt tính rồi tính \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}4\\5\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,9}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{30}\\{10}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,40}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{41}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,99}\end{array}\) LT Bài 1 (trang 14 SGK Toán 2 tập 1) Đặt tính rồi tính tổng.
Phương pháp giải: - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{25}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,68}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{55}\\{13}\end{array}}\\\hline{\,\,\,68}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,7}\\{61}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,68}\end{array}\) Bài 2 Số? Phương pháp giải: Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên, từ đó ta tìm được các số còn thiếu. Lời giải chi tiết: Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên.
Do đó, số cần điền vào dấu ? là 9. b) Bài 3 Số? Biết ba số theo hàng hay theo cột đều có tổng là 10. Phương pháp giải: Sử dụng điều kiện: ba số theo hàng hay theo cột đều có tổng là 10. Lời giải chi tiết: Bài 4 Mỗi con vật che số nào? Phương pháp giải: Quan sát ví dụ mẫu ta thấy số mà mỗi con vật che bằng tổng của hai số ở hai bên con vật đó. Lời giải chi tiết: Ta có: 30 + 41 = 71; 41 + 56 = 97; 56 + 30 = 86; 25 + 12 = 37; 12 + 30 = 42; 30 + 25 = 55. Vậy ta có kết quả như sau: Bài 5 Quan sát tranh
Phương pháp giải: - Quan sát tranh vẽ rồi đếm số lượng mỗi quả có trên đĩa. - Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng. Lời giải chi tiết: a)
2 + 3 = 5. Vui học Nhận xét vị trí các số hạng Phương pháp giải: Quan sát tranh vẽ để nhận biết vị trí của các số hạng trong tổng đã cho. Lời giải chi tiết: Quan sát ta thấy hai số hạng đổi chỗ cho nhau. Bài 6 Số? (Theo mẫu) Phương pháp giải: - Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng. - Ta có thể “đặt tính rồi tính” ra nháp rồi điền kết quả vào ô trống. Lời giải chi tiết: Bài 7 Tìm trứng cho gà mẹ. Phương pháp giải: Tính tổng của các số đã cho, từ đó tìm được trứng cho gà mẹ. Lời giải chi tiết: Tổng của 2 và 6 là: 2 + 6 = 8. Tổng của 3 và 6 là: 3 + 6 = 9. Tổng của 1 và 5 là: 1 + 5 = 6. Tổng của 4 và 4 là: 4 + 4 = 8. Tổng của 0 và 6 là: 0 + 6 = 6. Tổng của 8 và 1 là: 8 + 1 = 9. Vậy ta có kết quả như sau: Loigiaihay.com
Giải Tia số - Số liền trước, số liền sau trang 29, 30 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Tìm số thích hợp. |