Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287 –
Luanvanmaster
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
----
NGUYỄN TOÀN QUYỀN
NGHIÊN CỨU CÁC GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN
AODV, DSR VÀ OLSR TRONG HỆ THỐNG
MẠNG MANET
Chuyên ngành : HỆ THỐNG THÔNG TIN
Mã số : 60.48.
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Đà Nẵng - Năm 2016
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS. LÊ VĂN SƠN
Phản biện 1: TS. Phạm Anh Phương
Phản biện 2: TS. Trần Thiên Thành
Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ hệ thống thông họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày
31 tháng 7 năm 2016.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
nào mà không cần đến cơ sở h tầng hiện t i, bao g m c sự c u h nh tr ƣớc
đó và ng ƣời qu n trị, mọi ng ƣời có thể nhận ra tiềm năng th ƣơng m i
và lợi thế của m ng ad hoc có thể mang l i. M NET có thể đ ƣợc dùng
trong quân sự, trong các m ng c m biến, các ho t động cứu hộ, sử dụng
để truyền thông giữa các sinh vi n trong khu tr ƣờng sở, trao đổi thông
tin và dữ liệu trong các khu th ƣơng m i, tự do chia sẻ kết nối Internet,
dùng trong các buổi hội th o,...
Hiện nay, một số giao thức định tuyến truyền thống không còn
phù hợp với M NET mà đ ƣợc thay thế b ng các giao thức định tuyến
theo y u cầu, b ng ghi, kết hợp,...
V vậy, luận văn này chúng tôi nghi n cứu m ng di động tùy biến
không dây [Mobile Ad Hoc Network - MANET] trong đó mọi nút đều
có kh năng di chuyển n n không có một nút m ng cố định nào thực hiện
chức năng điều khiển trung tâm. V vậy việc định tuyến cho dữ liệu
truyền đi trên M NET đang là v n đề đ ƣợc các nhà nghi n cứu quan tâm
có ý nghĩa khoa học r t lớn trong việc điều khiển thông tin truyền tin m
ng một cách sáng suốt và đáp ứng tốt với sự phát triển các dịch vụ
truyền thông đa ph ƣơng tiện hiện nay.
Trong các nghi n cứu gần đây các giao thức ODV, DSR và OLSR
chỉ ra cách thức truyền gói tin đến các nút m ng trong m ng tùy biến
không dây. Nội dung ch nh của luận văn s nghiên cứu các giao thức
định tuyến AODV, DSR và OLSR trong hệ thống mạng MANET. ng
thời đánh giá hiệu qu các quá tr nh truyền tin của các giao thức định
tuyến đó trong M NET dựa tr n ph ƣơng pháp mô phỏng b ng NS-. T đó
đề xu t môi tr ƣờng áp dụng tốt cho t ng giao thức khác nhau, đ m b o
truyền thông tin cậy và hiệu qu.
Nội dung luận văn g m 3 ch ƣơng:
Ch ƣơng 1: Tổng quan về m ng không dây
Ch ƣơng : Nghi n cứu các giao thức định tuyến ODV, DSR và
OLSR trên
Ch ƣơng 3: Mô phỏng một số giao thức định tuyến trên MANET
- Mục tiêu và nhiệm vụ đề tài
- Mục tiêu
. Căn cứ vào mục đ ch chính của luận văn, tôi xin đ ƣa ra các mục
tiêu cụ thể nh ƣsau:
- Giới thiệu tổng quan về M ng di động không dây đặc biệt –
MANET
- Nghiên cứu một số giao thức định tuyến không dây sử dụng
trong MANET: AODV, OLSR, DSR.
- Xác định các tham số hiệu su t chính của các giao thức định
tuyến.
- Tìm hiểu kh năng mô phỏng các giao thức định tuyến c ng nhƣ
các mô h nh chuyển động khác nhau của bộ mô phỏng m ng NS-2.
- ánh giá b ng mô phỏng một số giao thức định tuyến phổ biến
trong các ngữ c nh chuyển động của các nút m ng khác nhau.
2 Nhiệm vụ
ể đ t đ ƣợc mục ti u tr n, nhiệm vụ của tôi là nghi n cứu, thực
hiện việc phân t ch, so sánh và đánh giá các giao thức theo các ti u ch về
hiệu năng ho t động đ ng thời chỉ ra h ƣớng cần c i tiến cho các giao
thức này.
- Đối t ƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối t ƣợng nghiên cứu
- Tổng quan về MANET.
- V n đề định tuyến trên MANET.
- Các thuật toán tren MANET.
- Ứng dụng các thuật toán trong định tuyến tr n MANET.
- Phân lo i
CH ƢƠNG : CÁC GI O THỨC ỊNH TUYẾN ODV, DSR VÀ
OLSR TRONG MANET
.1. Giao thức định tuyến cổ điển
- Giao thức định tuyến trong m ng D HOC
2. AD HOC ON- DEMAND DISTANCE VECTOR ROUTING
[AODV]
2. DYNAMIC SOURCE ROUTING [DSR]
2. OPTIMIZED LINK STATE ROUTING[OLSR]
.6. So sánh các giao thức định tuyến
CH ƢƠNG 3: MÔ PHỎNG CÁC GI O THỨC ODV, DSR VÀ
OLSR TRONG MÔI TR ƢỜNG NS-
- Giới thiệu môi tr ƣờng mô phỏng NS-
- Môi phỏng m ng không dây trong môi tr ƣờng NS-
- Phân t ch kết qu mô phỏng
CH ƢƠNG 1
NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VỀ MANET
1. MẠNG KHÔNG DÂY
1.1. Giới thiệu về mạng không dây
1.1. Phân loại mạng không dây
- Theo qui mô triển khai mạng
Dựa tr n qui mô triển khai m ng, m ng không dây có thể đ ƣợc
phân thành 3 lo i: WP N [Wireless Personal rea Network], WL N
[Wireless Local Area Network], và WWAN [Wireless Wide Area
Network].
- M ng WP N [Wireless Personal Area Network]
- M ng WL N [Wireless Local Area Network]
- M ng WW N [Wireless Wide Area Network
- Theo quan hệ di động của các bộ định tuyến và nút mạng
1.1. Những đặc điểm chính của mạng không dây
- M ng Wireless cung c p t t c các t nh năng của công nghệ m ng
L N mà không bị giới h n về kết nối vật lý, t o ra sự thuận lợi trong việc
truyền t i dữ liệu giữa các thiết bị trong hệ thống m ng.
- M ng không dây c n tiết kiệm đ ƣợc chi ph thiết kế các đ ƣờng
dây trong t a nhà và chi ph b o d ƣỡng [đối với m ng cục bộ không
dây], tiết kiệm thời gian, có kh năng mở rộng và đặc biệt là t nh linh
động.
- V n đề b o mật tr n m ng không dây là mối quan tâm hàng đầu
hiện nay.
CH ƢƠNG 2
CÁC GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN AODV, DSR VÀ OLSR TRONG
MANET
2. GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN CỔ ĐIỂN
2.1. Định tuyến dựa trên trạng thái liên kết
Ph ƣơng pháp định tuyến dựa trên tr ng thái liên kết dựa trên giá
của mỗi liên kết [cost] và nút m ng ph i duy trì c u trúc m ng hoàn chỉnh
với tham số này.
2.1. Định tuyến dựa trên vector khoảng cách
Ph ƣơng pháp này định tuyến dựa trên vector kho ng cách, có c i
tiến hơn so với ph ƣơng pháp định tuyến dựa trên tr ng thái liên kết: mỗi
nút m ng chỉ giám sát giá của liên kết xu t phát t nó, và không qu ng bá
thông tin đến t t c nút m ng; nó gửi qu ng bá đều đặn đến nút liền c nh
thông tin về kho ng cách ngắn nh t tới nút khác trong m ng.
2. GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN CHO MẠNG AD HOC
2.2. Các yêu cầu chung
2.2. Phân loại
- Định tuyến theo bảng, định tuyến theo yêu cầu và định tuyến lai
Các giao thức định tuyến proactive: c n đ ƣợc gọi là các
giao thức định tuyến theo b ng [table-driven].
Các giao thức định tuyến reactive: c n đ ƣợc gọi là các
giao thức định tuyến theo y u cầu [on-demand].
Các giao thức định tuyến lai [hybrid] đ ƣợc đề xu t để
kết hợp
ƣ u điểm của lo i giao thức tr n và khắc phục các nh ƣợc điểm của
chúng.
- Cấu trúc và phân bổ tiến trình định tuyến
- Khai thác các metric mạng cho định tuyến
- Ước lượng topo, đích, vị trí cho định tuyến
2. GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN AODV
2.3. Khám phá đ ƣờng
Hình 2. Quá trình gửi yêu cầu khám phá đường
2.3. Thiết lập đ ƣờng đảo chiều
Có hai số thứ tự [ngo i tr số thứ tự của broadcast_id] trong một
RREQ đó là: Số thứ tự ngu n và số thứ tự đ ch mới nh t.
2.3. Thiết lập đ ƣờng chuyển tiếp
Một RREP chứa các thông tin sau:
2.3. Quản lý bản định tuyến
Mỗi mục b ng định tuyến chứa các thông tin sau:
- ch
s ph n h i l i cho node ngu n b ng gói Route Reply [RREP] chứa thông
tin về đ ƣờng đi đến đ ch và kết thúc tiến tr nh. Ng ƣợc l i th qua b ƣớc
3.
- Bước 3: Nó kiểm tra địa chỉ đ ch cần t m có trùng với đi chỉ của
nó hay không? Nếu trùng th nó gởi l i cho node ngu n gói Route Reply
[RREP] chứa thông tin về đ ƣờng đi đến đ ch và kết thúc tiến tr nh.
Ng ƣợc l i th nó s phát broadcast gói tin RREQ đến các node láng giềng
của nó. Các nút láng giềng sau khi nhận gói tin RREQ s thực hiện việc
kiểm tra thông tin [quay về b ƣớc 1]
2.4. Cơ chế duy trì thông tin định tuyến [Route
Maintanance]
Route Maintanance cho phép các nút trong hệ thống m ng tự
động b o tr thông tin định tuyến trong Route Cache. Trong giao thức
định tuyến DSR, các node khi chuyển gói tin tr n m ng đều ph i có
nhiệm vụ xác nhận r ng các gói tin đó đã chuyển đến node kế tiếp hay
ch ƣa [thông qua sự ph n h i thông tin của node nhận]? Trong một
tr ƣờng hợp nào đó mà node đó phát hiện r ng gói tin không thể truyền
đến node kế tiếp. Nó s gởi gói Route Error [RERR] cho node ngu n để
thông báo t nh tr ng hiện thời của li n kết và đi chỉ của node kế tiếp mà
không thể chuyển đi. Khi node ngu n nhận đ ƣợc gói RERR, nó s xóa
con đ ƣờng đi mà li n kết bị hỏng trong Route cache và t m một đ ƣờng
đi khác mà nó biết trong route cache hoặc s khởi động một tiến trình
route discovery mới nếu nh ƣ không t n t i đ ƣờng đi th ch hợp trong
Route cache.
2. GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN OLSR
Optimized Link State Routing Protocol [OLSR] là giao thức định
tuyến đ ƣợc phát triển cho m ng Mobile dhoc Network [M NET]. OLSR
ho t động nh ƣmột b ng ghi, một giao thức proactive,..,
2.5. Cấu trúc bản tin
- Định dạng gói tin cơ bản
Hình 2. Định dạng gói tin
- Định dạng bản tin Hello
Hình 2. Định dạng bản tin Hello
- Định dạng bản tin TC [ Topology Control ]
Hình 2. Định dạng bản tin TC
2. SO SÁNH CÁC GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN
Bảng 2. So sánh các giao thức định tuyến
Đối
Giao Thông tin Thời gian Thông tin cập t ƣợng
thức l ƣu trữ cập nhật nhật cập
nhật
AODV Chặng tiếp Cơ chế Thông điệp lỗi Nút
theo tới mỗi duy trì đ ƣờng[route error] ngu n
đ ch có giao đ ƣờng
tiếp theo sự
kiện
DSR ƣờng đi Cơ chế Thông điệp lỗi Nút
tới các đ ch duy trì đ ƣờng[route error] ngu n
có giao tiếp đ ƣờng
theo sự
kiện
OLSR Toàn bộ ịnh kỳ Thông điệp T t c
c u h nh HELLO : thông tin c nút
m ng li n kết cục bộ và trong
hàng xóm [MPR] m ng
Thông điệp TC :
thông tin về các
MPR
Bảng 2. So sánh các giao thức định tuyến
Giao
Ph ƣơn
g
Tính
toán
Duy trì
pháp
cập
Số
đƣ
ờng
thức đ ƣờng đ ƣờng nhật
AOD
V
Unicas
t Ph n ứng
Một
đ ƣờng Xóa
theo yêu
[ đ ƣờ
ng đầu
ti n
đ ƣờng
,
cầu, qu ng nhận đ ƣợc bởi thông báo
bá thông thông điệp tr đến t t c
điệp truy lời] các nút
v n ngu n bị
nh h ƣởng
DSR
Unicas
t Ph n ứng
Nhiều
đ ƣờng Xóa
theo yêu đ ƣờng,
cầu, qu ng thông báo
bá thông cho nút
điệp truy ngu n
v n
OLSR
Qu ng
bá Tr ƣớc, thực Một đ ƣờng, Gửi các
hiện
bởi
nút đ ƣờng
đi
ngắn cập nhật
nh t
2.
CH ƢƠNG 3
MÔ PHỎNG CÁC GIAO THỨC AODV, DSR VÀ OLSR TRONG
MÔI TR ƢỜNG NS-
3. GIỚI THIỆU MÔI TR ƢỜNG MÔ PHỎNG NS
3. MÔ PHỎNG MẠNG KHÔNG DÂY TRONG MÔI TR ƢỜNG NS
3.2. Tạo MobileNode trong NS
3.2. Tạo sự hoạt động cho Node
3.2. Các thành phần cấu thành mạng trong một MobileNode
3. THIẾT KẾ MÔ HÌNH MẠNG ĐỂ MÔ PHỎNG CHO CÁC
GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN THEO YÊU CẦU TRÊN MẠNG
MANET
3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ MÔ PHỎNG
Sử dụng file giao thức định tuyến: aodv; dsdv; dsr.
Kết qu cho ra hai file *.tr và *.nam.
3.4. Mô phỏng di chuyển trong mạng
- T lệ gói tin nh n được
Hình 3. Tỷ lệ gói tin nhận được
DSR và ODV có kh năng chuyển tiếp gói tin tốt, tr n gói
tin ở tốc độ cao và hầu hết khá ổn định. Với OLSR t lệ gói tin nhận
đ ƣợc th p hơn so với hai giao thức tr n [ ] khi thông số di chuyển cao.
ng thời, khi thông số di chuyển cao việc xây dựng b ng định