So sánh city top và civic e 1.8 năm 2024

Mua xe Honda Civic 2019 mang đến nhiều hữu ích cho việc đi lại của bản thân người mua xe bởi chiếc xe mang đến nhiều đặc điểm nổi bật từ ngoại hình đến nội thất, động cơ và những trang bị khác. Thông qua những đánh giá Honda Civic 2019 được Chợ Tốt Xe mang đến sẽ giúp người mua xe dễ dàng có được chọn lựa thích hợp nhất cho riêng mình.

So sánh city top và civic e 1.8 năm 2024
Đánh giá honda civic 2019

Thông số kỹ thuật xe Honda Civic 2019

Tên phương tiệnHonda Civic EHonda Civic GHonda Civic RSSố chỗ ngồi5 chỗ5 chỗ5 chỗKích thước (DxRxC)4648 x 1799 x 1416 mm4648 x 1799 x 1416 mm4648 x 1799 x 1416 mmChiều dài cơ sở (mm)270027002700Khoảng sáng gầm (mm)133133133Nhiên liệuXăngXăngXăngDung tích (cc)1.7991.7991.498Công suất cực đại139 hp/6500 rpm139 hp/6500 rpm170hp/5500rpmMô-men xoắn cực đại174 Nm/4300 rpm174 Nm/4300 rpm220 Nm/1700-5500 rpmTăng tốc 0-100km/h9.8 giây10 giây8.3 giâyBình xăng (lít)474747Lốp xe215/55R16215/55R16235/40ZR18

Giá bán

Tên phương tiệnCivic 1.8ECivic 1.8GCivic 1.5RSGiá niêm yết (triệu đồng)729789929Giá tại Hà Nội (triệu đồng)8389061.063Giá tại TPHCM(triệu đồng)8158811.035Giá tại tỉnh(triệu đồng)8058711.025

Ngoại thất đậm chất cá tính

Thông số kích thước Honda Civic 2019 khá ấn tượng với tổng thể dài x rộng x cao lần đạt đến 4648 x 1799 x 1416 mm nên mang đến vẻ ngoài vô cùng cá tính, chịu chơi cho phương tiện trong mắt của người mua xe. Phần đầu xe được thiết kế với phong cách mạnh mẽ, có phần hung hăng gồm nhiều đường cắt xẻ khá ấn tượng cho người mua xe. Lưới tản nhiệt khép kín được mạ crom bóng bẩy, sáng cửa nối liền với đèn pha mang đến hình ảnh vô cùng thu hút cho chiếc xe.

So sánh city top và civic e 1.8 năm 2024
Phong cách thể thao từ ngoại hình của Honda Civic 2019

Hình ảnh thể thao của Honda Civic 2019 thể hiện ở đặc điểm nóc xe cúp và tạo thành cảm giác thoải mái thật sự cùng với những đường gân được gia công chìm vô cùng sắc nét. Đuôi xe Honda Civic 2019 mang đến cho người nhìn cảm giác cầu kỳ, kiểu cách với kiểu dáng hình chữ C thiết kế gấp khúc đối diện nhau cho thấy hình ảnh vô cùng khác biệt với những phiên bản khác của Honda.

Mua xe Honda Civic đời 2019 giá rẻ tại Chợ Tốt Xe:

So sánh city top và civic e 1.8 năm 2024

Đã sử dụng

560.000.000 đ

7 giờ trước Thành phố Thủ Đức

So sánh city top và civic e 1.8 năm 2024

Đã sử dụng

625.000.000 đ

3 ngày trước Quận 7

So sánh city top và civic e 1.8 năm 2024

Đã sử dụng

565.000.000 đ

1 tuần trước Thành phố Thủ Đức

So sánh city top và civic e 1.8 năm 2024

Đã sử dụng

50.000.000 đ

2 tuần trước Thành phố Thủ Đức

So sánh city top và civic e 1.8 năm 2024

Đã sử dụng

560.000.000 đ

3 tuần trước Thành phố Thủ Đức

So sánh city top và civic e 1.8 năm 2024

Đã sử dụng

579.000.000 đ

4 tuần trước Quận Tân Phú

Nội thất thể thao, trẻ trung, đậm chất công nghệ

Đặc điểm nổi bật mà Honda Civic 2019 mang đến cho người điều khiển về yếu tố nội thất đó chính là có nhiều không gian hơn cho người điều khiển xe. Nội thất xe Honda Civic 2019 có những đặc điểm khiến bạn hài lòng như:

  • Cửa điều hòa có số lượng 4 cửa giúp nội thất không gian thông thoáng, mát mẻ.
  • Chất liệu da và nhựa cao cấp được sử dụng để bọc các chi tiết bên trong nội thất Honda Civic 2019 mang đến hình ảnh thể thao, sang trọng.
  • Màn hình cảm ứng nhạy, bố trí hệ thống nút điều khiển đầy đủ chức năng và ấn tượng, dễ sử dụng.
  • Chiều dài cơ sở rộng, dài mang đến không gian thoáng đãng cho hành khách bên trong phương tiện.
  • Ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng, hàng ghế sau có chức năng gập 60:40 mang đến sự rộng rãi và thoải mái cho hành khách.
  • Điều hòa tự động 1 hoặc 2 vùng mang đến cảm giác mát mẻ bên trong không gian.
  • Kết nối điện thoại thông minh được trang bị (AM/FM, kết nối Bluetooth, USB, HDMI), đầu sạc, loa nghe nhạc,…

So sánh city top và civic e 1.8 năm 2024
Không gian ghế lái rộng rãi, đẹp của Honda Civic 2019

Vận hành – bền bỉ, ổn định

Thông tin đánh giá ô tô Honda Civic 1.8 E 2019 và phiên bản 1.8G có trang bị động cơ xăng 1.8L SOHC i-VTEC với 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van mang đến công suất hoạt động 139 mã lực, mô men xoắn cực đại đạt đến 174 Nm; khả năng tăng tốc từ 0 đến 100km/h của Honda Civic 2019 1.8E và 1.8G nằm trong khoảng từ 9,8 đến 10 giây. Tuy nhiên với phiên bản Honda Civic 2019 RS lại sở hữu động cơ mạnh mẽ hơn (1.5L DOHC VTEC Turbo, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van) cho thời gian tăng tốc chỉ 8,3 giây.

Cả 3 phiên bản của Honda Civic 2019 đều mang đến cho người điều khiển cảm giác vận hành nhanh, mượt nhờ trang bị hộp CVT hiện đại khiến mọi lộ trình đều được chinh phục một cách tối đa. Cặp lốp có kích thước 215/55R16 của Honda Civic 2019 bảng G mang đến cho người điều khiển xe khả năng vận hành êm ái, chống sốc tốt nhất ngay cả trong những đoạn đường có nhiều “ổ gà” hoặc đồng dốc.

Đánh giá Honda Civic G 2019 hoặc bản E, bản RS đều khiến bạn sẽ hài lòng với trang bị hệ thống phanh trước/sau dạng đĩa tản nhiệt mang đến tính an toàn vô cùng cao. Honda Civic 2019 hỗ trợ tay lái trợ lực điện giúp tạo thành chuyển động (MA-EPS) khi chạy với tốc độ cao và khiến vô lăng trở nên nhẹ hơn khi di chuyển với vận tốc thấp.

So sánh city top và civic e 1.8 năm 2024
Honda Civic 2019 mang đến vận hành ổn định, êm ái

Trên đây là một số những đánh giá Honda Civic 2019 tổng thể dành cho 3 phiên bản mà bạn nên tham khảo để có được chọn lựa hợp lý cho mục đích mua xe của mình. Chọn xe đúng tầm giá, mua xe đúng phong cách bản thân hướng đến cũng như đảm bảo yếu tố tiết kiệm là điều cần thiết được thực hiện.

Truy cập Chợ Tốt Xe ngay hôm nay để được mua xe ô tô giá tốt, chất lượng cao!

Có thể bạn quan tâm

Mitsubishi Xpander là mẫu xe 7 chỗ thuộc phân khúc MPV cỡ nhỏ, có mặt tại thị trường Việt vào cuối năm 2018 và nhanh chóng trở thành mẫu xe ăn khách. Sự có mặt của Xpander không chỉ ảnh hưởng đến các đối thủ cùng dòng MVP mà còn đe dọa đến những mẫu xe khác trong cùng tầm giá, trong đó có “ông lớn” Toyota Vios – mẫu sedan hạng B 5 chỗ ngồi mang thương hiệu Toyota sở hữu nhiều ưu điểm phù hợp tuyến đường đô thị, động cơ bền bỉ, chi phí vận hành thấp. Hãy cùng Chợ Tốt Xe so sánh Vios và Xpander để có cái nhìn tổng thể về 2 dòng xe này. So sánh Vios và Xpander về giá bán Mặc dù cả hai không cùng phân khúc, một bên là MPV cỡ nhỏ 7 chỗ và một bên là sedan hạng B 5 chỗ. Nhưng Toyota Vios và Mitsubishi Xpander lại tạo ra một cuộc rượt đuổi về doanh số khốc liệt trên thị trường xe hơi Việt bởi có cùng mức giá, tiện nghi và công nghệ hiện đại. Phiên bản Niêm yết (VND) Lăn bánh tại Hà Nội (VND) Lăn bánh tại TP.HCM (VND) Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) Toyota Vios 1.5E MT 506.000.000 589.057.000 578.937.000 559.937.000 Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) 489.000.000 570.017.000 560.237.000 541.237.000 Toyota Vios 1.5E CVT 561.000.000 650.657.000 639.437.000 620.437.000 Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) 542.000.000 629.377.000 618.537.000 599.537.000 Toyota Vios 1.5G CVT 592.000.000 685.377.000 673.537.000 564.537.000 Toyota Vios 1.5 TRD Sportivo 641.000.000 740.257.000 727.437.000 708.437.000 * Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024 Trong khi đó, Mitsubishi Xpander có tất cả 3 phiên bản, gồm Xpander MT (lắp ráp), Xpander AT và AT […]