So sánh đạo đức và pháp luật gdcd 12

Gói VIP thi online tại VietJack [chỉ 200k/1 năm học], luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết.

Nâng cấp VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết, thì:

  1. Vi phạm quy tắc đạo đức
  1. Vi phạm pháp luật hình sự
  1. Vi phạm pháp luật hành chính
  1. Bị xử phạt vi phạm hành chính
  1. Phải chịu trách nhiệm hình sự
  1. Bị dư luận xã hội lên án

Câu 2:

Hãy phân tích bản chất giai cấp và bản chất xã hội của pháp luật.

Câu 3:

Thế nào là quản lí xã hội bằng pháp luật? Muốn quản lí xã hội bằng pháp luật, Nhà nước phải làm gì?

Câu 4:

Em hãy sưu tầm 3 - 5 câu ca dao tục ngữ, châm ngôn về đạo đức đã được Nhà nước ghi nhận thành nội dung các quy phạm pháp luật, qua đó phân tích quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.

Câu 5:

Em hãy nêu các đặc trưng của pháp luật. Theo em, nội quy nhà trường, Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có phải là văn bản quy phạm pháp luật không?

 Đạo đức và pháp luật đều là hệ thống các quy tắc xử sự chung, chuẩn mực xã hội đối với con người  Đạo đức và pháp luật giúp con người điều chỉnh hành vi để phù hợp với các quy tắc trong xã hội, qua đó tích cực hơn trong cộng đồng.  Đạo đức và pháp luật đều được áp dụng chung cho tất cả mọi người, có tính cộng đồng  Pháp luật và đạo đức đều được đặt ra không phải cho một chủ thể cụ thể hay một tổ chức, cá nhân cụ thể mà là cho tất cả các chủ thể tham gia vào quan hệ xã hội do chúng điều chỉnh  Pháp luật và đạo đức đều tham gia điều chỉnh các quan hệ xã hội nhằm thiết lập và giữ gìn trật tự xã hội.

*Điểm khác nhau của đạo đức và pháp luật

Tiêu chí Đạo đức Pháp luật

Khái niệm

Hệ thống các quy tắc, yêu cầu đối với hành vi xã hội của con người, trong đó xác lập những quan điểm, quan niệm chung về công bằng và bất công, về cái thiện và cái ác, về lương tâm, danh dự, trách nhiệm và những phạm trù khác thuộc đời sống đạo đức tinh thần của xã hội.

Hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí nhà nước, điều chỉnh các quan hệ xã hội.

Nguồn gốc hình thành Từ thực tế cuộc sống và nhận thức của con người

Các quy tắc xử sự trong đời sống xã hội, được nhà nước ghi nhận thành các quy phạm pháp luật

Nội dung Những triết lí, quy tắc, bài học ứng xử trong cuộc sống Các quy tắc xử sự [việc được làm, không được làm...] Hình thức thể hiện Nhiều hình thức: truyền miệng, được ghi chép lại,... 1 hình thức: Văn bản pháp luật Phương thức tác động

Giáo dục, tuyên truyền Giáo dục, cưỡng chế bằng quyền lực nhà nước

Tính chất Không bắt buộc Bắt buộc Không thực hiện Không bị xử phạt Bị xử lý theo quy định của pháp luật Chủ thể ban hành

Do ông cha đúc rút, truyền lại qua quá trình sống lâu dài

Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Phân biệt đạo đức và pháp luật

*Giống nhau: Đều là hệ thống các quy tắc xử sự chung, chuẩn mực xã hội; giúp con

người tự giác điều chỉnh hành vi sao cho phù hợp với lợi ích cộng đồng, xã hội.

  • Khác nhau:
  • Đạo đức:

 Cơ sở hình thành: Từ thực tế cuộc sống, nhận thức của con người qua các thế hệ.  Tính chất: Không bắt buộc, tự nguyện.  Hình thức thể hiện: Qua các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ.  Phương thức bảo đảm thực hiện: Dựa vào sự tự giác, thông qua sự đánh giá khách quan của dư luận.

  • Pháp luật:

 Cơ sở hình thành: Do Nhà nước ban hành.  Tính chất: Bắt buộc.  Hình thức thể hiện: Qua các văn bản pháp luật.  Phương thức bảo đảm thực hiện: Giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.

Chủ Đề