So sánh gạch nhẹ không nung và gạch nung

Công trình hẻm 184 Âu Dương Lân chỉ lọt vừa chiếc xe ba gác chở hàng buổi đêm, đó là cách mà SAKO VIETNAM giao hàng. Gạch được xe cẩu chở 17,28m3/chuyến giao hạ hàng đầu hẻm ngoài đường Âu Dương Lân. Sau đó gạch được bốc tay lên xe 3 gác chở vào công trình và bốc dỡ xuống mặt đất cũng bằng tay. Chỉ 1 lái xe 3 gác, 1 phụ trong khoảng 4-5h đồng hồ là chở được 180 M2 cùng vữa xây và tô trát đủ 100%.

Gạch bê tông khí chưng áp AAC được du nhập về Việt Nam từ năm 2008 và hiện được sản xuất tại Việt Nam. Gạch nhẹ AAC hiện được sử dụng gần như 100% trên thế giới, tại Việt Nam gạch nhẹ AAC mới chỉ chiếm tỷ lệ khoảng 20% gạch xây dựng. Gạch siêu nhẹ AAC được sản xuất từ: Cát, xi măng, thạch cao, nhôm, vôi. Sau quá trình chưng áp 12h ở nhiệt độ 200 độ C và áp suất cao, gạch được ra lò và đóng Palet.

Gạch siêu nhẹ AAC có nhiều tính năng cao cấp hơn gạch đỏ tuynel, chống cháy, cách âm gấp 2 lần, chống nóng gấp 5 lần. Gạch chưng áp AAC có độ bền vĩnh cửu, chống thấm tốt hơn gạch đỏ tuynel. Xây dựng gạch nhẹ AAC khá dễ dàng, sử dụng vữa xây chuyên dụng tiết kiệm và nhân công giảm được tối đa chi phí. Ngoài ra, tô trát bằng vữa tô mỏng 302 sẽ tiết kiệm cả về chi phí và nhân công tô tường gạch AAC.

So sánh chi phí xây tô tường gạch AAC và gạch đỏ tuynel đất sét nung truyền thống:

So sánh chi phí gạch đỏ tuynel và gạch nhẹ AAC như sau:

** Chi phí cho 1 m2 tường gạch đỏ tuynel đất nung gồm gạch, vữa xây, vữa tô 1 mặt và nhân công:

Chi phí gạch đỏ tuynel, số lượng 70 viên * 1200đ/viên = 84.000Đ

Chi phí vữa xây cho 1 m2, 20kg * 1.800đ/kg = 36.000Đ

Chi phí vữa tô 1 mặt: 25kg * 1.800đ/kg = 45.000Đ

Chi phí nhân công tô 1 mặt: 60.000Đ/m2

Tổng: 225.000Đ/M2

** Chi phí cho 1 m2 tường gạch nhẹ AAC dày 100mm, vữa xây, vữa tô 1 mặt và nhân công:

Chi phí gạch nhẹ AAC, số lương 1m2 là: 150.000Đ/M2 (tại KV TP.HCM)

Chi phí vữa xây: 12.000Đ/M2

Chi phí vữa tô mỏng 2-3mm (đáp ứng hệ tường dày 10 như gạch tuynel): 18.000Đ/M2

Chi phí nhân công tô 2-3mm, bả như matis, thợ sơn nước làm được, chi phí chừng: 15.000Đ/m2

Tổng: 195.000Đ/M2

So sánh gạch nhẹ không nung và gạch nung

Hình ảnh 2: Gạch nhẹ AAC được giao hàng bằng xe tải tới công trình cho khách hàng. Tại SAKO VN, 1m3 gạch cũng sẽ được giao tận nơi.

Bảng báo giá gạch nhẹ AAC tháng 7/2019 tại SAKO VIỆT NAM.

Gạch nhẹ AAC, 3.5 Mpa, KT 600x300x75,100,150,200mm - giá: 1.390.000Đ/M3

Gạch nhẹ AAC, 3.5 Mpa, KT 600x200x75,100,150,200mm - Giá: 1.390.000Đ/M3

Gạch nhẹ AAC, 5.0 Mpa, KT 600x200x75,100,150,200mm - Giá: 1.550.000Đ/M3

Gạch nhẹ AAC, 7.5 Mpa, KT 600x200x75,100,150,200mm - Giá: 1.800.000Đ/M3

1. Đơn giá trên đã bao gồm VAT 10% và giao hàng tại Nhà Máy: KCN Thịnh Phát, Bến Lức, Long An

2. Đơn giá bao gồm việc đóng Palet, PE, Đai kiện, Nâng hàng lên xe miễn phí tại SAKO Việt Nam.

3. Đơn giá áp dụng cho từng đơn hàng, khách hàng có thể liên hệ để được hỗ trợ giá tốt hơn.

4. Công Ty TNHH SAKO Việt Nam thường xuyên có chính sách khuyến mãi tặng: Bay xây, vữa xây hoặc gạch xây AAC.

gạch nung hay còn gọi là gạch đất nung (gạch đỏ) là vật liệu xây dựng được làm từ đất sét ruộng, đất nông nghiệp, được đóng khuôn và nung ở nhiệt độ cao.

Gạch nung có kích thước nhất định, ít mẫu mã chỉ gồm gạch đặc, gạch thông tâm hai lỗ, gạch rỗng 4 lỗ, gạch rỗng 6 lỗ.

So sánh gạch nhẹ không nung và gạch nung

2. Gạch nhẹ AAC

Gạch bê tông nhẹ hay gạch bê tông khí chưng áp AAC là vật liệu hông nung siêu nhẹ được sản xuất từ các vật liệu như cát, vôi, xi măng, nước và chất tạo khí dưới áp suất và nhiệt độ cao.

Gạch bê tông nhẹ AAC là vật liệu xây dựng phổ biến được sản xuất và sử dụng rộng rãi trên thế giới. Ở nhiều quốc gia, gạch nhẹ AAC chiếm tới 70% tổng khối lượng gạch sử dụng trong xây dựng. Tại Việt Nam, trong những năm qua việc áp dụng gạch AAC trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp ngày càng phổ biến.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Thông số kỹ thuậtGạch bê tông nhẹGạch nungCông nghệ sản xuấtHấp áp suất, nhiệt độ caoNung đất sétTỷ trọng (kg/m3)500 - 6001050 - 1150Cường độ nén (MPa)3.5 - 7.5

3 - 8

Hệ số dẫn nhiệt (W/m.k)0.121.15Hệ số cách âm (dB)36 - 4828Chống cháy (giờ)4 - 81 - 2Độ chính xác (mm)± 1.5± 5Tỷ lệ hao hụt 5 - 10%Vữa xâyVữa chuyên dụng, mạch mỏng 1-3mmTrộn tại công trìnhSố lượng viên/m383 (600x200x100)650

ƯU ĐIỂM

1. Gạch nung

Gạch đất nung có nhiều loại, mỗi loại có những ưu điểm riêng:

  • Gạch đặc: gạch có màu đỏ sẫm hoặc đỏ hồng, cấu tạo gạch đặc nên chắc chắn và có khả năng chống thấm tốt hơn so với một số gạch rỗng khác. Gạch đất nung đặc thường được sử dụng ho những công trình, dự án với yêu cầu cao về khả năng chịu lực cũng như chống thấm cao.

So sánh gạch nhẹ không nung và gạch nung

  • Gạch thông tấm 2 lỗ: gạch có màu đỏ sẫm, tương tự như gạch đặc nhưng có hai lỗ chạy dọc theo chiều dọc của gạch thường được sủ dụng tại những khu vực không chịu được lực hoặc không yêu cầu cao về khả năng chống thấm.

So sánh gạch nhẹ không nung và gạch nung

  • Gạch rỗng 6 lỗ: được sử dụng làm lớp tôn chống nóng trên mái nhà, với khả năng chống nóng nhờ các lỗ rỗng bên trong gạch giúp khả năng tản nhiệt. Có thể sử dụng để xây tường và cũng được ứng dụng trong những hạng mục tương tự gạch thông tâm 2 lỗ.

So sánh gạch nhẹ không nung và gạch nung

  • Gạch rỗng 4 lỗ: là gạch đất nung được sử dụng nhiều nhất trên thị trường, với giá thành rẻ.

So sánh gạch nhẹ không nung và gạch nung

2. Gạch bê tông nhẹ

  • Trọng lượng nhẹ

Nhẹ hơn 1/3 so với gạch đất nung và chỉ bằng 1/4 trọng lượng gạch bê tông thông thường nhờ cấu tạo bọt khí, giúp tiết kiệm kết cấu khung, móng cọc cũng như giúp vận chuyển và thi công dễ dàng.

  • Cách âm, cách nhiệt tốt

Nhờ cấu tạo nhiều bọt khí, gạch có hệ số dẫn nhiệt thấp và là vật liệu cách nhiệt tuyệt vời, xây tường bằng gạch bê tông nhẹ giúp tiết kiệm rất nhiều năng lượng điện tiêu thụ cho công trình khi đưa vào sử dụng. Không những thế, nhờ cấu tạo bọt khí đó mà khả năng hấp thụ âm thanh của gạch cũng vượt trội hơn.

  • Độ bền cao

Gạch có cường độ chịu lực khá cao, khả năng chịu lực cao gấp 2 lần so với gạch nung truyền thống.

  • Chịu nhiệt, chống cháy

Gạch bê tông nhẹ được sản xuất từ vật liệu vô cơ không bắt cháy nên khả năng chống cháy của gạch lên tới 4 giờ.

  • Độ chính xác cao

Do được sản xuất bằng dây chuyền hiện đại, gạch bê tông nhẹ có kích thước lớn và sai số vật liệu rất nhỏ giúp việc xây tường có độ chính xác cao, giảm lượng vữa sử dụng và thời gian thi công để tô trát tạo mặt phẳng.

  • Thi công dễ dàng

Rất dễ thao tác tại công trường: cắt bằng cưa gỗ, mài phẳng tạo rãnh kỹ thuật. Khả năng linh động của gạch giúp việc thi công trở nên nhẹ nhàng và đơn giản hơn rất nhiều.

  • Vật liệu xanh

Gạch bê tông nhẹ là loại vật liệu xanh, thân thiện với môi trường và con người do quá trình sản xuất không qua giai đoạn nung nhiệt cao, không tạo chất thải hay khí thải, không sử dụng nguyên liệu đốt.

NHƯỢC ĐIỂM

1. Gạch nung

- Gạch đất nung có khả năng cách nhiệt, cách âm rất kém.

- Phát sinh những vấn đề liên quan đến môi trường: quá trình nung thải nhiều khí CO2 gây ô nhiễm cho môi trường.

- Nếu sử dụng trong không gian nhà vệ sinh dễ bị thấm nước và ẩm mốc cần phải có lớp chống thấm hiệu quả bên ngoài như sơn chống thấm hoặc gạch ốp lát chống thấm.

- Gạch rỗng 6 lỗ chịu lực khá kém, vì thế hạn chế sử dụng tường gạch 6 lỗ để treo đồ hoặc lắp một số thiết bị như ti vi, điều hòa… nên cẩn thận vì khả năng chịu lực cũng như tính liên kết của những bức tường này rất kém, có thể gạch sẽ bị vỡ trong quá trình khoan vít hoặc đóng đinh.

- Kích thước gạch nung nhỏ nên việc thi công lâu hơn, tốn kém chi phí trong việc thuê nhân công.

2. Gạch bê tông nhẹ

- Khả năng thấm nước của gạch khá thấp, không thích hợp sử dụng cho khu vực nhà vệ sinh, những khu vực thường xuyên có nước.

- Mặc dù quá trình sản xuất và thi công ít ô nhiễm, nhưng gạch lại chứa 1 số chất gây ô nhiễm như xi măng, bột nhôm...

Bên cạnh gạch bê tông nhẹ AAC, còn có các sản phẩm như:

- Tấm Panel có thể thay thế làm tấm sàn, vách ngăn

- Lanh tô thay thế cốp pha cửa sổ, cửa đi

- Và không thể thiếu các loại vữa xây chuyên dụng cho vật liệu AAC.

So sánh gạch nhẹ không nung và gạch nung

Tấm Panel làm vách ngăn hoặc làm sàn

So sánh gạch nhẹ không nung và gạch nung

Lanh tô

Qua bài viết trên đây, chúng tôi hy vọng quý khách có thể lựa chọn loại gạch phù hợp với yêu cầu sử dụng cho ngôi nhà, công trình của mình.