So sánh present simple và present continuous

là 2 thì quan trọng mà người học tiếng Anh cần nắm vững để làm bài tập, giao tiếp. Tuy nhiên để phân biệt 2 thì này là vấn đề khá khó khăn với nhiều người. Ngay bây giờ, hãy cùng The Dewey Schools điểm nhanh sự khác biệt của 2 thì này nhé. Từ đó chúng ta sẽ phân biệt 2 thì một cách đơn giản và nhanh chóng.

Cách phân biệt thì HTĐ và THTTD

Khái niệm thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn qua khái niệm:

Khái niệm thì hiện tại đơn [Present Simple Tense] Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn [Present Continuous Tense] Thì hiện tại đơn là thì sử dụng để diễn tả thói quen, các hành động xảy ra và đã kết thúc ở hiện tại, sự thật hiển nhiên Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại nhưng chưa kết thúc, mà vẫn đang xảy ra Ví dụ: It rarely rains in this town. [Nghĩa là: Thị trấn này hiếm khi có mưa] Ví dụ: My mother is reading a book. [Nghĩa là: Mẹ tôi đang đọc 1 cuốn sách]

Xem thêm: Bỏ túi trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn kèm theo đáp án chi tiết

Công thức hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Tìm hiểu công thức hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn giúp người học có cái nhìn tổng quát về 2 thì. Từ đó chúng ta có sự so sánh và nhận rõ điểm khác biệt. The Dewey Schools đã tổng hợp cấu trúc 2 thì này ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn trong bảng dưới đây:

Nội dung Thì hiện tại đơn

[Present Simple Tense]

Thì hiện tại tiếp diễn

[Present Continuous Tense]

Cấu trúc với động từ thường [+] S + V[s/es] + O

Ví dụ: My friend learns English everyday. [Nghĩa là: Bạn tôi học Tiếng Anh mỗi ngày].

Không có [-] S + do/does not + V-inf + O

Ví dụ: I don’t like to eat fishes. [Nghĩa là: Tôi không thích ăn các loại cá.]

Không có [?] Do/Does + S + V-inf + O?

Ví dụ: Do you often work late? [Nghĩa là: Bạn có thường xuyên đi muộn không?]

Không có Cấu trúc với động từ thường [+] S + am/is/are + O

Ví dụ: Nam is a content writer. [Nghĩa là: Nam là nhân viên sản xuất nội dung]

[+] S + am/is/are + V_ing + …

Ví dụ: My sister is doing her homework. [Nghĩa là: Chị tôi đang làm bài tập về nhà của cô ấy]

[-] S + am/is/are not + O

Ví dụ: Perter is not a bad guy. [Nghĩa là: Perter ấy không hề tệ].

[-] S + am/is/are not + V_ing + …

Ví dụ: My father is not cooking lunch. [Nghĩa là: Cha tôi đang không nấu bữa trưa]

[?] Am/is/are + S + O?

Ví dụ: Are you ready? [Nghĩa là: Bạn đã sẵn sàng chưa?]

[?] Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Ví dụ: Are you going home? [Nghĩa là: Bạn có đang về nhà không?]

Xem thêm: Cập nhật kiến thức câu bị động thì hiện tại đơn đầy đủ nhất

Xem thêm: Làm chủ kiến thức và giải bài tập về thì hiện tại đơn lớp 6 nhanh chóng

Cách dùng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn qua cách dùng

Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn qua cách dùng:

Thì hiện tại đơn

[Present Simple Tense]

Thì hiện tại tiếp diễn

[Present Continuous Tense]

Diễn tả 1 hành động lặp đi lặp lại theo quy luật, hành động thường xuyên xảy ra hay thói quen

Ví dụ: Mie learns French everyday at 8h30 o’clock. [Nghĩa là: Mie học tiếng Pháp mỗi ngày lúc 8h30]

Diễn tải hành động đang xảy ra và kéo dài chưa kết thúc ở hiện tại

Ví dụ: I am doing my homework. [Tôi đang làm bài tập về nhà]

Diễn tả 1 một chân lý, sự thật hiển nhiên

Ví dụ: Water boils at 100 degrees Celsius. [Nghĩa là: Nước sôi ở nhiệt độ 100 độ C]

Phàn nàn về 1 hành động thường xuyên xảy ra

Ví dụ: Sala is always going to work forgetting to bring documents. [Nghĩa là: Sala luôn quên mang tài liệu khi đi làm]

Diễn tả 1 kế hoạch, lịch trình, thời gian biểu đã biết trước [mang ý nghĩa tương lai]

Ví dụ: The Chinese lesson starts at 9pm tomorrow morning. [Nghĩa là: Giờ học Tiếng Trung bắt đầu lúc 9h sáng mai]

Xem thêm: Ví dụ thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng đơn giản, dễ hiểu nhất

Xem thêm: Mẹo hay vẽ sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn nhanh, chuẩn nhất

Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn qua dấu hiệu nhận biết

Thông qua các dấu hiệu nhận biết chúng ta có thể phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn, cụ thể:

Thì hiện tại đơn

[Present Simple Tense]

Thì hiện tại tiếp diễn

[Present Continuous Tense]

Trong câu thì hiện tại đơn có các trạng từ chỉ tần suất như:

  • Always [luôn luôn]
  • Usually [thường xuyên]
  • Often [thường xuyên]
  • Sometimes [thỉnh thoảng]
  • Frequently [thường xuyên]
  • Seldom [hiếm khi]
  • Rarely [hiếm]
  • Hardly [hiếm khi]
  • Never [không bao giờ]
  • Generally
  • Regularly

Ví dụ:

  • Linda often catches the late taxi home. [Nghĩa là: Linda thường bắt taxi muộn về nhà.]
  • My mother never forgets to exercise. [Nghĩa là: Mẹ tôi không bao giờ quên tập thể dục.]
  • My husband sometimes loses her temper. [Nghĩa là: Chồng tôi thỉnh thoảng hay mất bình tĩnh.] Trong câu thì hiện tại tiếp diễn có các trạng từ chỉ thời gian:
  • Now [hiện nay, ngay lúc này]
  • At present [hiện tại]
  • At the moment [tại thời điểm này],
  • Right now [ngay bây giờ]…

Ví dụ:

  • My friend is not working at the moment [Nghĩa là: Lúc này bạn tôi đang không làm việc]
  • Huy is listening to radio at the moment. [Nghĩa là: Lúc này Huy đang nghe radio]
  • It is raining now. [Nghĩa là: Trời đang mưa] Trong câu thì hiện tại đơn có chứa các cụm từ chỉ sự lặp lại:
  • Every day, every week, every month, every year… [mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm…]
  • Hourly [hàng giờ], daily [hàng ngày], weekly [hàng tuần], monthly [hàng tháng], quarterly [hàng quý], yearly [hàng năm]…
  • Once, twice, three times, four times…
  • A day, a week, a month, two years,…

Ví dụ:

  • My parents have breakfast together every day. [Dịch là: Cha mej tôi ăn sáng cùng nhau mỗi ngày.]
  • My darling goes to the gym weekly. [Dịch là: Người yêu tôi tới phòng gym hàng tuần.]
  • Twice a year she flies back to visit my family in London. [Dịch là: Cô ấy bay về London thăm gia đình mỗi năm 2 lần] Trong câu thì hiện tại tiếp diễn xuất hiện các động từ có tính đề nghị, mệnh lệnh, nhấn mạnh như:
  • Be quiet [Hãy yên lặng]
  • Look! Watch! [Nhìn kìa!]
  • Listen! [Hãy nghe này!]
  • Keep silent! [Hãy im lặng!]
  • Watch out! = Look out! [Coi chừng]

Ví dụ:

  • Listen! The baby is crying. [Có nghĩa là: Nghe này! Em bé đang khóc]
  • Look! The plane is coming. [Có nghĩa là: Nhìn kìa! Máy bay đang đến]
  • Watch out! The train is coming! [Có nghĩa là: Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!]

Cách chia động từ thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Cách chia động từ thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn khác nhau. Người học cần ghi nhớ chính xác cách chia động từ của 2 thì để áp dụng vào làm các bài tâp, luyện thi hay giao tiếp tiếng Anh. Thì hiện tại đơn khi chia động từ cần nắm vững cách thêm “s/ es”, thì hiện tại tiếp diễn cần ghi nhớ cách thêm “ing”. Cụ thể:

Chủ ngữ [S] Thì hiện tại đơn

[Present Simple Tense]

Thì hiện tại tiếp diễn

[Present Continuous Tense]

I am/ V-inf [nguyên thể] am + Ving You are/ V-inf [nguyên thể] are + Ving We, they are/ V-inf [nguyên thể] are + Ving She, he, it is/ V-s/es is + Ving

Cách thêm “s/ es” với động từ ngôi 3 số ít ở thì hiện tại đơn

Động từ [V] Thêm s/ es Ví dụ Kết thúc bằng -ch, -s, -x, -o, -z, -sh, -ss + es

  • wash => washes
  • watch => watches
  • go => goes
  • fix => fixes
  • pass => passes Kết thúc là 1 phụ âm + y y => i + es
  • study => studies
  • hurry => hurries
  • copy => copies Kết thúc là 1 nguyên âm + -y + s
  • play => plays
  • obey => obeys Động từ bất quy tắc
  • have => has

Cách thêm “ing” cho động từ của thì hiện tại tiếp diễn

Động từ [V] Thêm “ing” Ví dụ Kết thúc bằng [-e] – e + ing

  • choose => choosing Kết thúc bằng một phụ âm [-ie] ie => y + ing
  • lie => lying Kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và có 1 âm tiết x2 phụ âm cuối + ing
  • win => winning
  • cut => cutting Động từ có nhiều hơn 2 âm tiết, nhấn âm ở âm tiết cuối cùng x2 phụ âm cuối + ing
  • permit /per’mit/ => permitting

Bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Rèn luyện bài tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Song song với học lý thuyết chúng ta cần thường xuyên luyện tập các bài tập liên quan để hiểu rõ và thành thạo về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. The Dewey Schools mời các bạn tham khảo một số dạng bài tập phổ biến mà chúng tôi đã tổng hợp trong nội dung dưới đây:

Bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Bài tập số 1: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu

  1. Where [do] her friends work?
  2. The human body [contain] 206 bones.
  3. Does Lisa [work] at Viet Duc Hospital?
  4. The train [leave] at 9h30 a.m.
  5. Loan [go] to a new school next term.
  6. When I [get] home my father [cook] dinner.
  7. Does Tom [play] volleyball?
  8. Hana [be] a pupil.
  9. Her sister [drive] to work every day.
  10. Tam [work] in Hanoi for the next month.

Bài tập số 2: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn theo gợi ý

  1. Her company/ the weekend/ at/ work/ don’t.
  2. Rain/ it/ very hard.
  3. Usually/ at/ home/ go/ Lan/ 7 o’clock.
  4. Live/ Dalat/ you/ do/ in?
  5. French/ learn/ he.
  6. John/ wash / his hair/now.
  7. Your parents/ watch/ TV?
  8. What/ they/ do?
  9. Never/ he/ alcohol/ drink.
  10. My friends/ listen/ music/ to.

Bài tập số 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau

  1. Wendy ___ to my workshop on Sunday. [comes / is coming]
  2. What is she doing? She ___ at her desk. [ is sitting / sits]
  3. ___ her homework now? [Does she do / Is she doing]
  4. The flight ___ at 8.30 am every Tuesday. [is starting/ starts]
  5. I ___ my launch for tomorrow. [prepare / am preparing]
  6. My mother and my sister normally ___ dinner at 6.30 pm. [eat/ is eating]
  7. It ___ in winter. [doesn’t rain / isn’t raining]
  8. My brother ___ football twice a week. [plays/ is playing]
  9. Listen, Mices ___ at the window. [is knocking / knocks ]
  10. On his way home my brother usually ___ to drink a cup of beer. [stop / am stopping]

Bài tập số 4: Chọn thì đúng để hoàn thành câu

  1. I ___ breakfast every morning. [have]
  2. They ___ meat every day. [not / eat]
  3. They ___ at the moment. [study]
  4. We ___ now. [not / study]
  5. She ___ everyday. [work]
  6. ___ flowers? [You / like]
  7. We ___ to the threat this weekend. [go]
  8. She wonders what ___. [happen]
  9. ___ to Vietnam often? [She / go]
  10. ___ now? [She / sleep]

Bài tập số 5: Chia động từ để hoàn thành các câu sau

  1. ___ flowers? [You / like]
  2. ___ to Vietnam often? [She / go]
  3. They ___ at the moment. [study]
  4. We ___ now. [not / study]
  5. She wonders what ___. [happen]
  6. ___ now? [She / sleep]
  7. We ___ to the threat this weekend. [go]
  8. I ___ breakfast every morning. [have]
  9. They ___ meat every day. [not / eat]
  10. She ___ everyday. [work]

Đáp án

Đáp án bài tập số 1

  1. Where [do] her friends work?

\=> Where do her friends work?

  1. The human body [contain] 206 bones.

\=> The human body contains 206 bones.

  1. Does Lisa [work] at Viet Duc Hospital?

\=> Does Lisa work at Viet Duc Hospital?

  1. The train [leave] at 9h30 a.m.

\=> The train leaves at 9h30 a.m.

  1. Loan [go] to a new school next term.

\=> Loan is going to a new school next term.

  1. When I [get] home my father [cook] dinner.

\=> When I get home my father is cooking dinner.

  1. Does Tom [play] volleyball?

\=> Does Tom play volleyball?

  1. Hana [be] a pupil.

\=> Hana is a pupil.

  1. Her sister [drive] to work every day.

\=> Her sister drives to work every day.

  1. Tam [work] in Hanoi for the next month.

\=> Tam is working in Hanoi for the next month.

Đáp án bài tập số 2

  1. Her company/ the weekend/ at/ work/ don’t.

\=> Her company don’t work at the weekend.

  1. Rain/ it/ very hard.

\=> It is raining very hard.

  1. Usually/ at/ home/ go/ Lan/ 7 o’clock.

\=> Lan usually goes home at 7 o’clock.

  1. Live/ Dalat/ you/ do/ in?

\=> Do you live in Dalat?

  1. French/ learn/ he.

\=> He is learning French.

  1. John/ wash / his hair/now.

\=> Joh is washing his hair now.

  1. Your parents/ watch/ circus?

\=> Are your parents watching the circus?

  1. What/ they/ do?

\=> What are they doing?

  1. Never/ he/ alcohol/ drink.

\=> He never drinks alcohol.

  1. My friends/ listen/ music/ to.

\=> My friends are listening to music.

Đáp án bài tập số 3

  1. Wendy ___ to my workshop on Sunday. [comes / is coming]

\=> Wendy comes to my workshop on Sunday.

  1. What is she doing? She ___ at her desk. [ is sitting / sits]

\=> What is she doing? She is sitting at her desk.

  1. ___ her homework now? [Does she do / Is she doing]

\=> Is she doing his homework now?

  1. The flight ___ at 8.30 am every Tuesday. [is starting/ starts]

\=> The flight starts at 8.30 am every Tuesday.

  1. I ___ my launch for tomorrow. [prepare / am preparing]

\=> I am preparing my launch for tomorrow.

  1. My mother and my sister normally ___ dinner at 6.30 pm. [eat/ is eating]

\=> My mother and my sister normally eat dinner at 6.30 pm.

  1. It ___ in winter. [doesn’t rain / isn’t raining]

\=> It doesn’t rain in winter.

  1. My brother ___ football twice a week. [plays/ is playing]

\=> My brother plays football twice a week.

  1. Listen, Mices ___ at the window. [is knocking / knocks ]

\=> Listen, Mices is knocking at the window.

  1. On his way home my brother usually ___ to drink a cup of beer. [stop / am stopping]

\=> On his way home my brother usually stop to drink a cup of beer.

Đáp án bài tập số 4

  1. ___ flowers? [You / like]

\=> Do you like flowers?

  1. ___ to Vietnam often? [She / go]

\=> Does she go to Vietnam often?

  1. They ___ at the moment. [study]

\=> They are studying at the moment.

  1. We ___ now. [not / study]

\=> We aren’t studying now.

  1. She wonders what ___. [happen]

\=> She wonders what is happening.

  1. ___ now? [She / sleep]

\=> Is she sleeping now?

  1. We ___ to the threat this weekend. [go]

\=> We are going to the threat this weekend.

  1. I ___ breakfast every morning. [have]

\=> I don’t have breakfast every morning.

  1. They ___ meat every day. [not / eat]

\=> They don’t eat meat every day.

  1. She ___ everyday. [work]

\=> She works everyday.

Đáp án bài tập số 5

  1. Where’s John? He ___ to a new CD in his room. [listen]

\=> Where’s John? He is listening to a new CD in his room

  1. Don’t forget to take your umbrella with you to London. You know it always ___ in England. [rain]

\=> Don’t forget to take your umbrella with you to London. You know it always is raining in England.

  1. Jean ___ hard all day but she ___ at the moment. [work / not work]

\=> Jean works hard all day but she is not working at the moment.

  1. Look! That boy ___ after the bus. He wants to ___ it. [run / catch]

\=> Look! That boy is running after the bus. He wants to catch it.

  1. He ___ German so well because he ___ from Germany. [speak / come]

\=> He speaks German so well because he comes from Germany.

  1. The boss ___ . We ___ him in two hours and nothing is ready! [come / meet]

\=> The boss is coming. We are meeting him in two hours and nothing is ready!

  1. ___ you usually go away for Christmas or ___ you ___ at home? [do / do / stay]

\=> Do you usually go away for Christmas or do you stay at home?

  1. She ___ some roses. They ___ lovely. [hold / smell]

\=> She is holding some roses. They smell lovely.

  1. Oh! Look it! That ___ again. It’s always ___ in this country. [snow / snow]

\=> Oh! Look it! That is snowing again. It’s always snows in this country.

  1. Mary ___ very well, but she ___ very fast. [swim / not run]

\=> Mary swims very well, but she doesn’t run very fast.

Nội dung bài viết là tổng hợp kiến thức giúp người học phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn rõ ràng, đơn giản. The Dewey Schools hy vọng đây là các thông tin có ích giúp bạn hiểu rõ hơn ngữ pháp tiếng Anh của 2 thì này để áp dụng trong học tập, các kỳ thi và giao tiếp.

Khi nào sử dụng Present simple và present continuous?

Present simple diễn tả hành động lặp lại theo thói quen, một sự thật hiển nhiên, trong khi Present continuous nhắc tới hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

Làm sao để nhận biết hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.

Thì hiện tại đơn. Có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, ... .

Thì hiện tại tiếp diễn. Có các trạng từ chỉ thời gian: now, at present, at the moment, right now, it's + time + now..

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn? Thì hiện tại tiếp diễn thường đi cùng những trạng từ sau: now, right now, at the moment, at present, it's + giờ cụ thể + now,… hoặc sau các câu lệnh như “Look!/ Watch!/…”.

Thì hiện tại đơn là như thế nào?

Thì hiện tại đơn [tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple] là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Chủ Đề