Sở thích hợp điền vào chỗ trống 8 06 ha bằng bao nhiêu mét vuông?

Ví dụ 4: Một xe tải chở 30 bao gạo tẻ và 40 bao gạo nếp. Mỗi bao gạo tẻ cân nặng 40kg, mỗi bao gạo nếp cân nặng 20kg. Hỏi xe đó chở bao nhiêu tấn gạo?

Giải:

Lượng gạo tẻ là: 40 x 30 = 1200 [kg]

Lượng gạo nếp là: 20 x 40 = 800 [kg]

Lượng gạo tẻ và gạo nếp là: 1200 + 800 = 2000 [kg] = 2 [tấn]

Ví dụ 5: Người ta dán liền nhau 500 con tem hình chữ nhật lên một tấm bìa hình vuông cạnh dài 1m, biết mỗi con tem có chiều dài 3cm, chiều rộng 22mm. Hỏi diện tích phần bìa không dán tem là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Giải:

22mm = 2,2cm

Diện tích tấm bìa hình vuông là: 1 x 1 = 1 [m\[^2\]] = 10 000 [cm\[^2\]]

Diện tích mỗi con tem là: 3 x 2,2 = 6,6 [cm\[^2\]]

Diện tích 500 con tem là: 6,6 x 500 = 3300 [cm\[^2\]]

Diện tích phần bìa không dán tem là: 10 000 - 3300 = 6700 [cm\[^2\]]

Bài 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 1mm = ... m

b] 1cm = ... dm

c] 1dam = ... km

Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 1kg = ... tạ

b] 1g = ... kg

c] 1 tạ = ... tấn

Bài 3: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 450hm\[^2\] = ... km\[^2\] ... hm\[^2\]

b] 6240m\[^2\] = ... dam\[^2\] ... m\[^2\]

c] 3750mm\[^2\] = ... cm\[^2\] ... mm\[^2\]

Bài 4: Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

a] 3km\[^2\] 3hm\[^2\] = ...

b] 16km\[^2\] 267m\[^2\] = ... 

Bài 5: Một đội công nhân trong ba ngày sửa được 2km đường. Ngày thứ nhất đội sửa được 620m đường, ngày thứ hai sửa được số mét đường gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ ba đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?

Bài 6: Viết tiếp vào chỗ chấm:

a] Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:

- Đơn vị lớn gấp ... đơn vị bé.

- Đơn vị bé bằng ... đơn vị lớn.

b] Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:

- Đơn vị lớn gấp ... đơn vị bé.

- Đơn vị bé bằng ... đơn vị lớn.

c] Hai đơn vị đo diện tích liền nhau:

- Đơn vị lớn gấp ... đơn vị bé.

- Đơn vị bé bằng ... đơn vị lớn.

Bài 7: Trong một ku cư dân mới, người ta dùng một nửa diện tích đất để làm đường đi và các công trình công cộng, nửa diện tích đất còn lại được chia đều thành 2000 mảnh hình chữ nhật, mỗi mảnh có chiều rộng 10m, chiều dài 25m để xây nhà ở. Hỏi diện tích khu dân cư đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

Bài 8: Một xe chở 12 tạ gạo tẻ và 80 yến gạo nếp. Tính khối lượng gạo xe đó chở được.

Bài 9: Một người đi xe máy từ A qua C đến B. Đoạn đường AC ngắn hơn đoạn đường CB là 13km 500m. Tính quãng đường AB, biết đoạn đường AC bằng \[\dfrac{2}{5}\] đoạn đường CB.

Bài 10: Cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 1 tạ 50kg. Sau khi bán đi 25kg gạo mỗi loại thì còn lại lượng gạo nếp bằng  \[\dfrac{2}{5}\] lượng gạo tẻ. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 5 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Bài 4. [0,5đ]: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm, chiều cao là 7,2 dm. Diện tích hình thang là:

A. 3240 cm2 B. 3420 cm2 C. 2430 cm2 D. 2043 cm2

Bài 5. [0,5đ]: Số thích hợp vào chỗ chấm: 2,4 giờ =…phút

A. 90 phút B. 120 phút C. 160 phút D. 144 phút

Bài 6. [1đ]: Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao 6dm là:

A. 432 dm3 B. 432 dm C. 432 dm2 D. 4,32 dm3

PHẦN II: TỰ LUẬN [6đ]

Bài 1. Đặt tính rồi tính [2đ]:

a, 3 giờ 9 phút + 8 giờ 12 phút

b, 15 giờ 42 phút -7 giờ 30 phút

c, 3 phút 15 giây x 3

d, 18 giờ 36 phút: 6

Bài 2. [1đ] Tính bằng cách thuận tiện

9,5 x 4,7 + 9,5 x 4,3 + 9,5

Bài 3.[2đ]: Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng 3,5m và chiều cao 4m. Người ta quét vôi tường xung quanh căn phòng và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2

Bài 4 [1đ]: Hình hộp chữ nhật P được xếp bởi các hình lập phương nhỏ bằng nhau. Nếu sơn màu tất cả các mặt của hình P thì số hình lập phương nhỏ được sơn hai mặt là bao nhiêu hình?

 

1.2. Đáp án đề số 1

Phần 1. Trắc nghiệm:

Bài 1 [0,5 điểm]: Đáp án C

Bài 2 [0,5 điểm]: Đáp án C

Bài 3 [1 điểm]: Đáp án B

Bài 4 [0,5 điểm]: Đáp án A

Bài 5 [0,5 điểm]: Đáp án D

Bài 6 [1 điểm]: Đáp án A

Phần 2. Tự luận:

Bài 1 [2 điểm]: Mỗi phép tính đúng cho 0,5 đ

a. 11 giờ 21 phút

b. 8 giờ 12 phút

c. 9 phút 45 giây

d. 3 giờ 12 phút

Bài 2 [1 điểm]: Tính thuận tiện như sau

= 9,5 x [4,7 + 4,3+ 1]

= 9,5 x 10 = 95

Bài 3 [2 điểm]: Bài giải

Diện tích xung quanh căn phòng đó là:

[4,5 + 3,5] x 2 x 4= 64 [m2]

Diện tích trần của căn phòng đó là:

4,5 x 3,5 = 15,75 [m2]

Diện tích cần quét vôi của căn phòng đó là:

64 + 15,75 – 7,8 = 71,95 [m2]

Đáp số: 71,95 m2

Bài 4 [1 điểm]: Đáp án là 20 hình

 

2. Đề thi và đáp án giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 5 năm học 2022 - 2023 đề số 2

2.1 Đề thi số 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. 86,15 : 0,001 = …….. Số điền vào chỗ chấm là:

A. 0,08615 B. 861,5 C. 8,615 D. 86150

Câu 2. 7052 cm3 = ......dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 7,052 B. 70,52 C. 705,2 D. 0,7052

Câu 3. Quãng đường từ nhà lên huyện dài 35 km. Trên đường đi từ nhà lên huyện, một người đi bộ 10 km rồi tiếp tục đi xe ô tô trong nửa giờ nữa thì đến nơi. Vậy vận tốc của ô tô là:

A. 70km/giờ B. 60km/giờ C. 50km/giờ D. 25km/giờ

Câu 4. Tam giác ABC có độ dài đáy là 16 cm, chiều cao tương ứng bằng một nửa độ dài đáy. Diện tích tam giác ABC là:

A. 128 cm2 B. 32 cm2 C. 6,4 dm2 D. 64 cm2

Câu 5. Cho nửa hình tròn H có đường kính 4cm [như hình vẽ]. 

Chu vi hình H là:

A. 12,56 cm B. 10,28 cm C. 16,56 cm D. 6,28 cm

Câu 6. Diện tích hình thang ABCD [hình vẽ bên] là: 

A. 125 cm2 C. 12 cm2 B. 12,5 cm2 D. 25 cm2

Câu 7. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

5m3 103dm3 = ……….m3

48 phút …………. = 0,8 giờ

2m2 5dm2 = ………….m2

3 ngày 16 giờ = ……….ngày

II. PHẦN TỰ LUẬN [6 điểm]

Bài 1. [2 điểm] Đặt tính rồi tính

a. 23 phút 25 giây – 18 phút 56 giây

b. 8 giờ 20 phút : 5

c. 3 phút 15 giây + 2 phút 48 giây

d. 5 giờ 22 phút x 3

Bài 2. [1 điểm] Tìm x biết:

61,4 - x = 216,72 : 4,2

Bài 3. [2 điểm] Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 1,5m và chiều cao là 1,2m.

a] Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? [1dm3 = 1 lít]

b] Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại. Biết hiện tại lượng nước chiếm 60% thể tích bể.

Bài 4. [1 điểm]

a] Tính bằng cách thuận tiện:

1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút

b] Một bạn học sinh dùng các khối lập phương xếp thành một cái tháp như hình dưới đây. Em tính giúp bạn xem để xếp được tháp cao 8 tầng thì cần chuẩn bị bao nhiêu khối lập phương. 

 

2.2 Đáp án đề thi số 2

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1 [0,5đ]: D

Câu 2 [0,5đ]: A

Câu 3 [0,5đ]: C

Câu 4 [0,5đ]: D

Câu 5 [0,5đ]: D

Câu 6 [0,5đ]: B

Câu 7: Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm 

5m3 103dm3 = 5,103m3 

48 phút = 0,8 giờ

2m2 5dm2 = 2,05 m2 

3 ngày 16 giờ = 11/3 ngày

Phần II. Tự luận

Bài 1: Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm

a. 4 phút 29 giây

b. 1 giờ 40 phút

c. 6 phút 3 giây

d. 16 giờ 6 phút

Bài 2: Tìm đúng giá trị của x, trình bày đủ các bước cho 1 điểm

61,4 - x = 216,72 : 4,2

-> 61,4 - x = 51,5

-> x = 61,4 - 51,6 

-> x = 9,8

Bài 3: Bài toán

a. Tính đúng thể tích bể, đổi ra lít và trả lời đúng 1 điểm

Thể tích bể đó là:

3 x 1,5 x 1,2 = 5,4 m3 = 5400 dm3 = 5400 lít

Đáp số: 5400 lít

b. Tính đúng chiều cao mực nước trong bể trả lời đúng 1 điểm

Thể tích mực nước trong bể đó là

5,4 x 60% = 3,24 m3 

Chiều cao mực nước trong bể đó là:

3,24 : 3 : 1,5 = 0,72 [m]

Đáp số: 0,72 m

Bài 4: 

a. Tính được theo cách hợp lý được 0,5 điểm

1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút

= 1, 75 giờ x 3 + 6 x 1,75 giờ + 1,75 giờ

= 1, 75 giờ x [3 + 6 + 1]

= 1,75 giờ x 10 = 17,5 giờ

b. Nhận biết được quy luật xếp khối lập phương và tính đúng được số hộp

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = 36 [khối lập phương]

 

3. Đề thi giữa kì môn Toán lớp 5 năm học 2022 - 2023 đề số 3

3.1 Đề thi số 3

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng

Câu 1: [1đ]  “Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được viết là:

A. 5,0007 m3 B. 5,007 m3 C. 5,07 m3 D. 5,7 m3

Câu 2: [1đ]  Chữ số 5 trong số 254,836 chỉ:

A. 50 000 B. 500 000 C. 5 000 D. 50 000 000

Câu 3: [1đ] Số thập phân gồm: “Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm” được viết là:

A. 32,805 B. 32810,50 C. 32,85 D. 85,32

Câu 4: [1đ] Tìm x: x + 2,7 = 8,9 + 9,4

A. x = 15,76 B. x = 15,6 C. x = 14,67 D. x = 16,6

Câu 5: [1đ] Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = ......... m3 là:

A. 3,76 B. 3,760 C. 37,6 D. 3,076

Câu 6: [1đ] Đặt tính và tính: 

a. 5 phút 6 giây x 5

b. 30 phút 15 giây : 5

Câu 7: [1đ] Đúng ghi Đ, sai ghi S: 

a. 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng

b. 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút

c. 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút

d. 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây

Câu 8: [1đ] Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là:

A. 1,69 m B. 2,6 m C. 2,8 m D. 1,3 m

Câu 9 [1đ] Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn? 

Câu 10: [1đ] Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2

 

3.2  Đáp án đề số 3

Câu 1. [1 đ]  Chọn B

Câu 2. [1 đ] Chọn A

Câu 3. [1 đ] Chọn C

Câu 4. [1 đ] Chọn B

Câu 5. [1 đ] Chọn D

Câu 6: Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm

a. 25 phút 30 giây

b. 6 phút 3 giây

Câu 7: [1đ] Đúng ghi Đ, sai ghi S. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm

a. 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng  S

b. 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút  Đ

c. 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút  Đ

d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây S

Câu 8: [1đ] Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là:

Chọn B

Câu 9 [1đ] Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn? 

Bài giải

Số tấn gạo xe thứ hai chở được:

10,5 + 1,7 = 12,2 [tấn]

Số tấn gạo xe thứ ba chở được:

12,2 + 1,1 = 13,3 [tấn]

Trung bình mỗi xe chở là:

[10,5 + 12,2 + 13,3] : 3 = 12 [tấn]

Đáp số: 12 tấn

Câu 10: [1đ] Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. 

Bài giải

Diện tích xung quanh phòng học: [10 + 6] x 2 x 5 = 160 [m2]

Diện tích trần nhà: 10 x 6 = 60 [m2]

Diện tích cần quét vôi là: 160 + 60 – 7,8 = 212,2 [m2]

Đáp số: 212,2 m2

* Lưu ý cho các bài giải toán:

- Nếu lời giải sai, phép tính đúng thì không tính điểm phép tính đó.

- Nếu lời giải đúng phép tính sai thì tính điểm lời giải bằng một nửa số điểm của phép tính đó. Sai đơn vị trừ 0,25 điểm toàn bài. 

Trên đây, Luật Minh Khuê chia sẻ 3 mẫu đề thi giữa kì môn Toán lớp 5 kèm theo đáp án chấm điểm chi tiết. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích các em học sinh ôn tập và chuẩn bị kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong học tập

Chủ Đề